Giải unit 3 I bought new shoes (Video)

Giải unit 3: I bought new shoes - Video sách tiếng anh 7 Explore English. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

VIDEO: WALKING IN STYLE

ABOUT THE VIDEO: We wear different kinds of shoes to do different things (Chúng ta đi những loại giày khác nhau để làm những việc khác nhau)

BEFORE YOU WATCH

Match. Join the different types of shoes to their names (Nối. Ghép các loại giày khác nhau với tên của chúng)

[English Explore] Giải tiếng Anh 7 Unit 3: I bought new shoes - Videoa. sneakers ( giày thể thao)
[English Explore] Giải tiếng Anh 7 Unit 3: I bought new shoes - Videob. slippers ( dép lê)
[English Explore] Giải tiếng Anh 7 Unit 3: I bought new shoes - Video

c. high heels ( guốc cao gót)

[English Explore] Giải tiếng Anh 7 Unit 3: I bought new shoes - Videod. platform shoes (giày bánh mì)

Answer:

1-c ;        2-d;          3-b;         4-a

WHILE YOU WATCH

A. Check your answers to the Before You Watch questions (Kiểm tra câu trả lời của em ở phần Before you watch)

HS tự thực hiện

B. Watch the video again. Circle T for True or F for False (Xem lại video. Khoanh T cho câu đúng và F cho câu sai)

1. Your shoes can show your personality

(Đôi giày của bạn có thể thể hiện cá tính của bạn)

TF

2. People first made shoes to make their feet look beautiful

(Con người lần đầu làm giày với mục đích là làm đẹp cho đôi chân của họ)

  

3. The most popular shoes is the sneaker

(Đôi giày phổ biến nhất là giày thể thao)

  

4. Seventy percent of people wear sneakers for sports.

(70% người đi giày thẻ thao là để chơi thể thao)

  

Answer:

Updating...

AFTER YOU WATCH

Talk with a partner. What's your favourite pair of shoes? Do you feel different when you wear different shoes? ( Đôi giày yêu thích của em là gì? Em có cảm thấy khác biệt khi đi những đôi giày khác nhau không?)

Answer:

My favourite pair of shoes is Converse. It's sneaker shoe.

I feel different when I wear different shoes. For example, when wearing slippers, I feel comfortable and airy. When wearing sneaker, I feel active and full of energy

(Tạm dịch: Đôi giày yêu thích của em là Converse. Đó là giày sneaker.

Em cảm thấy khác biệt khi tôi đi những đôi giày khác nhau. Ví dụ, khi đi dép lê, em cảm thấy thoải mái và thoáng mát. Khi đi giày sneaker, em cảm thấy năng động và tràn đầy năng lượng).

 
Từ khóa tìm kiếm: giải tiếng anh 7 sách mới, giải tiếng anh 7 cánh diều, giải sách explore english, giải unit 3 tiếng anh 7 CD, giải unit 3 I bought new shoes

Bình luận

Giải bài tập những môn khác