Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài tập cuối chương V

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài tập cuối chương V - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho M, N, P lần lượt là trung điểm các cạnh AB, BC, CA của tam giác ABC. Hỏi vectơ $\overrightarrow{MP}+\overrightarrow{NP}$ bằng vectơ nào?

  • A. $\overrightarrow{AP}$
  • B. $\overrightarrow{BP}$
  • C. $\overrightarrow{MN}$
  • D. $\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{NB}$

Câu 2: Nếu $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$ thì

  • A. Tam giác ABC là tam giác cân;
  • B. Tam giác ABC là tam giác đều;
  • C. A là trung điểm của đoạn thẳng BC;
  • D. Điểm B trùng với điểm C.

Câu 3: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?

  • A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$
  • B. $\overrightarrow{AB}=2a$
  • C. $|\overrightarrow{AB}|=2a$
  • D. $\overrightarrow{AB}=AB$

Câu 4: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Tính $\overrightarrow{AB}\times \overrightarrow{AC}$

  • A. $a^{2}$
  • B. $a^{2}\sqrt{2}$
  • C. $\frac{\sqrt{2}}{2}a^{2}$
  • D. $\frac{1}{2}a^{2}$

Câu 5: Cho hình vuông ABCD tâm O. Tính tổng $(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{DC})+(\overrightarrow{AD},\overrightarrow{CB})+(\overrightarrow{CO},\overrightarrow{DC})$

  • A. 45°;
  • B. 405°;
  • C. 315°;
  • D. 225°.

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông cân tại A có $BC=a\sqrt{2}$. Tính $\overrightarrow{CA}\times \overrightarrow{CB}$

  • A $\frac{a\sqrt{2}}{2}$
  • B. $a\sqrt{2}$
  • C. $a^{2}$
  • D. a

Câu 7: Tìm tập hợp điểm M thỏa mãn $\overrightarrow{MB}(\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}+\overrightarrow{MC})=0$ với A, B, C là ba đỉnh của tam giác.

  • A. một điểm;
  • B. đường thẳng;
  • C. đoạn thẳng;
  • D. đường tròn.

Câu 8: Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh CD, AB của hình bình hành ABCD. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

  • A. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}=\frac{1}{4} AB^{2}-AD^{2}$
  • B. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}=\frac{1}{4} AB^{2}+AD^{2}$
  • C. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}= AB^{2}-\frac{1}{4}AD^{2}$
  • D. $\overrightarrow{AM}\overrightarrow{DN}= AB^{2}+\frac{1}{4}AD^{2}$

Câu 9: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = a, AC = 2a. Tính góc giữa hai vecto $\overrightarrow{CA}$ và $\overrightarrow{DC}$

  • A. 120°
  • B. 60°
  • C. 150°
  • D. 45°

Câu 10: Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA, AB. Đẳng thức nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BC}$
  • B. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AF}+\overrightarrow{CE}+\overrightarrow{BF}$
  • C. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{AE}+\overrightarrow{CD}+\overrightarrow{BF}$
  • D. $\overrightarrow{AD}+\overrightarrow{BE}+\overrightarrow{CF}=\overrightarrow{BA}+\overrightarrow{AC}+\overrightarrow{BC}$

Câu 11: Cho tam giác ABC và một điểm M tùy ý. Cho $\overrightarrow{v}=\overrightarrow{MA}+\overrightarrow{MB}-2\overrightarrow{MC}$. Hãy xác định vị trí của điểm D sao cho $\overrightarrow{CD}=\overrightarrow{v}$

  • A. D là điểm thứ tư của hình bình hành ABCD;
  • B. D là điểm thứ tư của hình bình hành ACBD;
  • C. D là trọng tâm của tam giác ABC;
  • D. D là trực tâm của tam giác ABC.

Câu 12: Cho hình vuông ABCD có cạnh a. Tích $\overrightarrow{AB}\times \overrightarrow{AC}$

  • A. $\sqrt{2}a^{2}$
  • B. $a^{2}$
  • C. $2a^{2}$
  • D. 0

Câu 13: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho $\overrightarrow{a}=(1;3),\overrightarrow{b}=(-2;1)$. Tích vô hướng của 2 vecto $\overrightarrow{a}\times \overrightarrow{b}$ là

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho bốn điểm A(-8;0),B(0;4),C(2;0) và D(-3;-5). Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Hai góc BAD và BCD phụ nhau
  • B. Góc BCD là góc nhọn
  • C. $cos(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AD})=cos(\overrightarrow{CB},\overrightarrow{CD})$
  • D. Hai góc BAD và BCD bù nhau

Câu 15: Cho ba điểm phân biệt A, B, C. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A. $\overrightarrow{CA}-\overrightarrow{BA}=\overrightarrow{BC}$
  • B. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{CB}$
  • C. $\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{CA}=\overrightarrow{CB}$
  • D. $\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{BC}=\overrightarrow{CA}$

Câu 16: Cho ba điểm A, B, C phân biệt. Tập hợp những điểm M mà $\overrightarrow{CM}\overrightarrow{CB}=\overrightarrow{CA}\overrightarrow{CB}$ là:

  • A. Đường tròn đường kính AB
  • B. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với BC
  • C. Đường thẳng đi qua B và vuông góc với AC
  • D. Đường thẳng đi qua C và vuông góc với AB

Câu 17: Cho các vecto $\overrightarrow{a}=(1;-3);\overrightarrow{b}=(2;5)$. Tích vô hướng của $\overrightarrow{a}(\overrightarrow{a}+2\overrightarrow{b})$

  • A. 16
  • B. 26
  • C. 36
  • D. -16

Câu 18: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai vecto $\overrightarrow{a}=4\overrightarrow{i}+6\overrightarrow{j}$ và $\overrightarrow{b}=3\overrightarrow{i}-7\overrightarrow{j}$. Tính tích vô hướng $\overrightarrow{a}\overrightarrow{b}$

  • A. -30
  • B. 3
  • C. 30
  • D. 43

Câu 19: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba vecto $\overrightarrow{a}=(1;2),\overrightarrow{b}=(4;3)$ và $\overrightarrow{c}=(2;3)$. Tính $P=\overrightarrow{a}(\overrightarrow{b}+\overrightarrow{c})$

  • A. 0
  • B. 18
  • C. 20
  • D. 28

Câu 20: Cho tam giác ABC. Tập hợp các điểm M thỏa mãn $\overrightarrow{MA}\times \overrightarrow{BC}=0$ là:

  • A. một điểm;
  • B. đường thẳng;
  • C. đoạn thẳng;
  • D. đường tròn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác