Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 7 chân trời bài tập cuối chương 2 (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 7 bài tập cuối chương 2 - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Số nào sau đây là số vô tỉ:

  • A. $\frac{1}{3}$
  • B. $\frac{2}{3}$
  • C. 0
  • D. $\sqrt{2}$

Câu 2: Vì 25 > 0  và 252 = ... nên $\sqrt{...}$ =25. Hai số thích hợp điều vào chỗ trống lần lượt là?

  • A. 625 và 5;          
  • B. 625 và 625;                 
  • C. 5 và 625;          
  • D. 5 và 5.

Câu 3: So sánh hai số $\sqrt{3\times 12}$ và $\sqrt{9}\times \sqrt{4}$

  • A. $\sqrt{3\times 12}=\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
  • B. $\sqrt{3\times 12}<\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
  • C. $\sqrt{3\times 12}>\sqrt{9}\times \sqrt{4}$
  • D. Không thể so sánh

Câu 4: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn $|\frac{3}{4}-5\sqrt{x}|+0.6=\frac{3}{10}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 5: Một bạn học sinh làm như sau $5\underset{(1)}{=} \sqrt{25}\underset{(2)}{=} \sqrt{16+9}\underset{(3)}{=} \sqrt{16}+\sqrt{9}\underset{(4)}{=} 4+3\underset{(5)}{=} 7$. Chọn kết luận đúng.

  • A. Bạn đã làm đúng
  • B. Bạn làm sai từ bước (1)
  • C. Bạn làm sai từ bước (2)
  • D. Bạn làm sai từ bước (3)

Câu 6: Giá trị của $\sqrt{6^{2}}$ bằng

  • A. 6;
  • B. –6;
  • C. Cả A và B đều đúng;
  • D. Cả A và B đều sai.

Câu 7: Thực hiện phép tính (4.375 + 5.2) - (6.452 - 3.55) rồi làm ròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là:

  • A. 6.674
  • B. 6.68
  • C. 6.63
  • D. 6.67

Câu 8: Một bạn học sinh làm như sau $8\underset{(1)}{=} \sqrt{64}\underset{(2)}{=} \sqrt{16\times 4}\underset{(3)}{=} \sqrt{16}\times \sqrt{4}\underset{(4)}{=} 4\times 2\underset{(5)}{=} 8$. Chọn kết luận đúng.

  • A. Bạn đã làm đúng
  • B. Bạn làm sai từ bước (1)
  • C. Bạn làm sai từ bước (2)
  • D. Bạn làm sai từ bước (3)

Câu 9: Cho số 982 555. Làm tròn số này đến hàng nghìn ta được:

  • A. 982 000;
  • B. 982 500;
  • C. 982 600;
  • D. 983 000.

Câu 10: Số nào sau đây là số thập phân vô hạn không tuần hoàn?

  • A. 0;
  • B. $\frac{1}{3}$;
  • C. $\sqrt{7}$;
  • D. 1.

Câu 11: Gọi x là giá trị thỏa mãn $\sqrt{1.69}\times (2\sqrt{x}+\sqrt{\frac{81}{121}})=\frac{13}{10}$. Chọn câu đúng.

  • A. x > 2
  • B. x < 0
  • C. 0 < x < 1
  • D. x > 3

Câu 12: Chọn phát biểu sai:

  • A. $\frac{2}{3}$∈R
  • B. $\sqrt{3}$∉R
  • C. $\frac{2}{3}$∈Q
  • D. $\sqrt{3}$∈R

Câu 13: Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn $|\frac{3}{5}\sqrt{x}-\frac{1}{20}|-\frac{3}{4}=\frac{1}{5}$

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 14: Thực hiện phép tính (11.253 + 2.5) - (7.253 - 2.25) rồi làm ròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất, ta được kết quả là:

  • A. 11.7
  • B. 12
  • C. 11.75
  • D. 11.8

Câu 15: Gọi x là giá trị thỏa mãn $\sqrt{2.25}x+2\times (0.5x+\sqrt{\frac{121}{9}})=\frac{11}{3}$. Chọn câu đúng.

  • A. x > 5
  • B. x < 4
  • C. 4 < x < 5
  • D. x = 4

Câu 16: Chọn câu đúng:

  • A. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=\frac{8}{11}$
  • B. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=-\frac{8}{11}$
  • C. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=\pm \frac{8}{11}$
  • D. $-\sqrt{\frac{64}{121}}=\frac{-32}{11}$

Câu 17: Thực hiện phép tính 7.5432 + 1.37 + 5.163 + 0.16 rồi làm ròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là:

  • A. 14.4 
  • B. 14.24
  • C. 14.3
  • D. 14.2

Câu 18: Thực hiện phép tính 7.118 + 9.52 - 8.7 + 2.21  rồi làm ròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai, ta được kết quả là:

  • A. 10.148
  • B. 10.14
  • C. 10.1
  • D. 10.15

Câu 19: So sánh hai số $\sqrt{9\times 16}$ và $\sqrt{9}\times \sqrt{16}$

  • A. $\sqrt{9\times 16}=\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
  • B. $\sqrt{9\times 16}<\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
  • C. $\sqrt{9\times 16}>\sqrt{9}\times \sqrt{16}$
  • D. Không thể so sánh

Câu 20: Ước lượng kết quả của phép tính $\frac{43.7+18.2}{7.8+3.9}$

  • A. 5
  • B. $\frac{31}{6}$
  • C. $\frac{61}{9}$
  • D. 6

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác