Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 15: Alkane

Đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 Kết nối tri thức bài 15 Alkane. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

 I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công thức tổng quát của alkane là

  • A. CnHn+2 (n là số nguyên, n ≥ 1)
  • B. CnH2n+2 (n là số nguyên, n ≥ 1)
  • C. CnH2n (n là số nguyên, n ≥ 1)
  • D. CnH2n-2 (n là số nguyên, n ≥ 1)

Câu 2: Phản ứng đặc trưng của alkane là

  • A. Cộng với halogen
  • B. Thế với halogen
  • C. Cracking
  • D. Reforming

Câu 3: Alkane có những loại đồng phân nào?

  • A. Đồng phân cấu tạo
  • B. Đồng phân nhóm chức
  • C. Đồng phân vị trí nhóm chức
  • D. Có cả ba loại đồng phân trên

Câu 4: Trong công nghiệp alkane có ứng dụng là

  • A. Làm hương liệu
  • B. Làm thực phẩm
  • C. Làm nhiên liệu, nguyên liệu
  • D. Làm mĩ phẩm

Câu 5: Trong phương pháp điều chế ethane dưới đây, phương pháp nào không đúng

  • A. Đun sodium propionate với vôi xút
  • B. Cho ethylene cộng hợp với H2
  • C. Tách nước khỏi alcohol ethylic
  • D. Cracking butane

Câu 6:  Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là      

  • A. neopentane
  • B. 2-methylpentane
  • C. isopentane
  • D. 1,1-dimethylbutane

Câu 7: Trong các chất sau

(1) C4H8                   (2) C3H8

(3) CH4                     (4) C5H12

(5) C3H6                   (6) C2H4

(7) C6H14

Các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane là

  • A. 3, 5, 7
  • B. 1, 3, 4, 7
  • C. 1, 3, 4, 6, 7
  • D. 2, 3, 4, 7

Câu 8: Alkane X có chứa 20% hydrogen theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

  • A. 8
  • B. 11
  • C. 6
  • D. 14

Câu 9: Alkane X có công thức phân tử C5H12. Chlorine hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monochloro. Tên gọi của X là

  • A. 2,2-dimethylpropane
  • B. 2-methylbutane
  • C. pentane
  • D. 2-dimethylpropane

Câu 10:  Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí chlorine (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là

  • A. 2,2-dimethylpropane
  • B. ethane
  • C. 2-methylpropane
  • D. 2- methylbutane

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Alkane là

  • A. Các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử
  • B. Các hydrocarbon không no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử
  • C. Các hydrocarbon no mạch vòng chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử
  • D. Các hydrocarbon không no mạch vòng chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử

Câu 2: Trong công thức tổng quát của alkane CnH2n+2 với  

  • A. n là số nguyên, n ≥ 2
  • B. n là số nguyên, n ≥ 1
  • C. n là số nguyên tố
  • D. n là số nguyên bất kì

Câu 3: Tên theo danh pháp thay thế của alkane…….gồm phần nền và đuôi “ane”

  • A. Mạch không phân nhánh
  • B. Mạch nhánh
  • C. Mạch vòng
  • D. Tất các các đáp án trên đều đúng

Câu 4: Phần nền chỉ

  • A. Số lượng nguyên tử hydrogen
  • B. Số lượng nguyên tử oxygen
  • C. Số lượng nguyên tử carbon
  • D. Số lượng nguyên tử sulfur

Câu 5: Mạch chính là 

  • A. Mạch dài nhất mà không có nhánh
  • B. Mạch ngắn nhất
  • C. Mạch bất kì
  • D. Mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất

Câu 6: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane

  • A. C10H22
  • B. C8H16
  • C. C6H6
  • D. CnH2n-2

Câu 7: Công thức cấu tạo của gốc isopropyl là

  • A. CH3-CH2- 
  • B. CH3-CH2-CH2-
  • C. CH3-CH(CH3)- 
  • D. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-

Câu 8: Cho 2-methylbutane tác dụng với Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ số mol 1 : 1), số sản phẩm monochloro tối đa thu được là

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 9: Sản phẩm của phản ứng thế chlorine (1:1, ánh sáng) vào 2,2-dimethylpropane là

(1) CH3C(CH3)2CH2Cl

(2) CH3C(CH2Cl)2CH3 

(3) CH3ClC(CH3)3

  • A. (1)
  • B. (2); (3)
  • C. (2)
  • D. (1); (2)

Câu 10: Chlorine hóa alkane X theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm dẫn xuất monochloro có thành phần khối lượng chlorine là 45,223%. Công thức phân tử của X là

  • A. C4H10
  • B. C3H8
  • C. C3H6
  • D. C2H6

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Trình bày về phản ứng thế halogen của alkane?

Câu 2 (4 điểm). Hỗn hợp A gồm các hidrocarbon no X và Y. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch Br2/CCl4, thu được hỗn hợp B gồm các sản phẩm phản ứng.

a) Viết phương trình phản ứng giữa hỗn hợp A và dung dịch Br2/CCl4.

b) Nếu thêm AgNO3 vào hỗn hợp B, sản phẩm kết tủa là gì?

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Trình bày về phản ứng oxy hóa của alkane?

Câu 2 (4 điểm). Cho 2 chất X và Y là các hydrocarbon không no có cùng công thức phân tử C5H12. Chất X chứa 2 liên kết pi và chất Y không chứa liên kết pi. Đun nóng 2 chất với dung dịch KMnO4 trong dung dịch H2SO4 đặc, chất X có màu tím đậm được chuyển thành dung dịch màu vàng và chất Y không có phản ứng gì xảy ra. Tìm cấu trúc của chất X và chất Y?

 III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Sản phẩm của quá trình cracking alkane là

  • A. Hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon ngắn hơn mạch ban đầu
  • B. Hỗn hợp các hydrocarbon có mạch carbon dài hơn mạch ban đầu
  • C. Một hydrocarbon duy nhất có mạch carbon ngắn hơn mạch ban đầu
  • D. Một hydrocarbon duy nhất có mạch carbon dài hơn mạch ban đầu

Câu 2: Cho các phát biểu sau về phản ứng reforming, phát biểu nào sau đây không đúng

  • A. Là quá trình chuyển các alkane mạch không phân nhánh thành các alkane mạch phân nhánh 
  • B. Không làm thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử 
  • C. Sản phẩm gồm các hydrocarbon mạch không phân nhánh
  • D. Không làm thay đổi đáng kể nhiệt độ sôi 

Câu 3. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là      

  • A. neopentane
  • B. 2-methylpentane
  • C. isopentane
  • D. 1,1-dimethylbutane

Câu 4. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12 là

  • A. 6
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 3

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Cho biết đặc điểm cấu tạo của alkane? 

Câu 2 (2 điểm): Hoạt động thí nghiệm: phản ứng oxi hoá hexane

Chuẩn bị: hexane, dung dịch KMnO4 1%; ống nghiệm, bát sứ, que đóm.

Tiến hành:

1. Phản ứng của hexane với dung dịch KMnO4

Cho khoảng 1 mL hexane vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch KMnO4 1%, lắc đều ống nghiệm trong khoảng 5 phút, sau đó đặt ống nghiệm vào giá rồi để yên khoảng 10 phút. Quan sát thấy ống nghiệm có 2 lớp, lớp dưới là dung dịch KMnO4 trong nước màu tím, lớp trên là hexane không màu.

2. Phản ứng đốt cháy hexane

Cho khoảng 1 mL hexane (lưu ý không được lấy nhiều hơn) vào bát sứ nhỏ, cần thận đưa que đóm đang cháy vào bề mặt chất lỏng, hexane bốc cháy cho ngọn lửa màu vàng.

Trả lời câu hỏi:

a) Hexane có phản ứng với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường không? Tại sao?

b) Tại sao lại đốt cháy hexane trong bát sứ mà không nên đốt trong cốc thuỷ tinh? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1  Cho các phát biểu sau về phản ứng cháy của alkane, phát biểu không đúng là

  • A. Phản ứng cháy là phản ứng oxi hóa hoàn toàn
  • B. Tạo sản phẩm duy nhất là CO2
  • C. Có giải phóng năng lượng
  • D. Cung cấp năng lượng cho các ngành công nghiệp

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của alkane

  • A. Phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao
  • B. Cần xúc tác
  • C. Sản phẩm là hỗn hợp carboxylic acid
  • D. Alkane bị khử cắt mạch carbon bởi oxygen

Câu 3. Thành phần phần trăm khối lượng của nguyên tố C trong phân tử alkane thay đổi như thế nào theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong dãy đồng đẳng?

  • A. không đổi
  • B. không theo quy luật
  • C. tăng dần
  • D. giảm dần

Câu 4. Alkane X có chứa 20% hydrogen theo khối lượng. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X là

  • A. 8
  • B. 11
  • C. 6
  • D. 14

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Tính chất vật lí của alkane? 

Câu 2(2 điểm): Hoạt động thí nghiệm: phản ứng bromine hoá hexane

Chuẩn bị: ống nghiệm, hexane, nước bromine, cốc thuỷ tinh.

Tiến hành:

- Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL hexane rồi cho tiếp vào đó khoảng 1 mL nước bromine. Quan sát thấy ống nghiệm có hai lớp, lớp dưới là nước bromine màu vàng, lớp trên là hexane không màu.

- Lắc đều và quan sát hiện tượng.

- Đặt ống nghiệm vào cốc nước ấm (khoảng 50 °C), quan sát hiện tượng xảy ra.

Trả lời câu hỏi:

(1). Nêu hiện tượng xảy ra trong quá trình thí nghiệm. Giải thích.

(2). Viết phương trình hoá học ở dạng công thức phân tử của phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên (nếu có), giả thiết là chỉ có một nguyên tử hydrogen được thay thế.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Hóa học 11 KNTT bài 15 Alkane, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 kết nối tri thức, đề thi hóa học 11 kết nối tri thức bài 15

Bình luận

Giải bài tập những môn khác