Đề kiểm tra khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 19 Đòn bẩy và ứng dụng

Đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bài 1 Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A. nhỏ hơn, lớn hơn
  • B. nhỏ hơn, nhỏ hơn
  • C. lớn hơn, lớn hơn
  • D. lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cái kéo    
  • B. Cái kìm
  • C. Cái cưa     
  • D. Cái mở nút chai

Câu 3:  Một người gánh một gánh nước. Thùng thứ nhất nặng 20 kg, thùng thứ hai nặng 30 kg. Gọi điểm tiếp xúc giữa vai với đòn gánh là O, điểm treo thùng thứ nhất vào đòn gánh là O1, điểm treo thùng thứ hai vào đòn gánh là O2. Hỏi OO1 và OO2 có giá trị nào sau đây thì gánh nước cân bằng?

  • A. OO1= 90 cm, OO2= 90 cm
  • B. OO1= 90 cm, OO2= 60 cm
  • C. OO1= 60 cm, OO2= 90 cm
  • D. OO1 = 60 cm, OO2= 120 cm

Câu 4: Một chiếc xà không đồng chất dài l = 8 m, khối lượng 120 kg được tì hai đầu A, B lên hai bức tường. Trọng tâm của xà cách đầu A một khoảng GA = 3 m. Hãy xác định lực đỡ của tường lên các đầu xà.

  • A. 400 N
  • B. 450 N
  • C. 500 N
  • D. 550 N

Câu 5: Một đòn bẩy AB có chiều dài 1 m. Ở 2 đầu người ta treo 2 vật có khối lượng lần lượt m= 400g và m= l00g. Để đòn bẩy cân bằng, điểm tựa 0 phải cách A một đoạn.... Cho biết đầu A treo vật 400g.

  • A. 40cm
  • B. 25 cm
  • C. 20 cm
  • D. 30 cm

Câu 6: Quan sát dao cắt giấy ở một cửa hiệu photocopy, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình: Chỉ là dao bình thường, không ứng dụng bất kỳ máy cơ đơn giản nào.

Lan: Ứng dụng của đòn bẩy loại 1

Chi: Ứng dụng của đòn bẩy loại 2

  • A. Chỉ có Bình đúng.
  • B. Chỉ có Lan đúng.
  • C. Chỉ có Chi đúng.
  • D. Cả 3 bạn đều sai.

Câu 7: Một người tác dụng một lực F = 150  vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60kg. Biết OB = 20 cm, chiều dài đòn AB là:

  • A. 80 cm
  • B. 120 cm
  • C. 1m
  • D. 60 cm.

Câu 8: Cho hệ thống đòn bẩy như hình vẽ. Để đòn bẩy cân bằng, ta phải treo một vật m = l00 g ở vị trí O2 cách O một đoạn... Biết rằng O1 cách O một đoạn 20 cm.

 Học sinh tham khảo

  • A. 20cm
  • B. 25cm
  • C. 40cm
  • D. 50cm

Câu 9: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2  của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khoảng cách OO1 > OO2
  • B. Khoảng cách OO1= OO2
  • C. Khoảng cách OO1< OO2
  • D. Khoảng cách OO1= 2OO2

Câu 10: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó

  • A. Cái kéo
  • B. Cái búa đinh nhỏ
  • C. Cái cưa
  • D. Cái cắt móng tay

Câu 2: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

A. Khoảng cách OO1 > OO2

B. Khoảng cách OO1= OO2

C. Khoảng cách OO1< OO2

D. Khoảng cách OO1= 2 OO2

Câu 3: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

Câu 4: Điều kiện nào sau đây giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

  • A. Khi OO2< OO1thì F2 < F1
  • B. Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1
  • C. Khi OO2> OO1 thì F2 < F1
  • D. Khi OO2> OO1thì F2 > F1

Câu 5: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cân Robecvan      
  • B. Cân đồng hồ
  • C. Cần đòn     
  • D. Cân tạ

Câu 6: Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1 < OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:

  • A. Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
  • B. Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1.
  • C. Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
  • D. Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.

Câu 7: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Bị lệch về phía qủa cầu bằng sắt.
  • C. Bị lệch về phía qủa cầu bằng đồng.
  • D. Chưa thể khẳng định được điều gì.

Câu 8: Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho lợi về lực?

  • A.Đòn bẩy.
  • B.Mặt phẳng nghiêng.
  • C.Ròng rọc cố định
  • D. Ròng rọc động

Câu 9: Dùng đòn bẩy loại 1 như hình vẽ để bẩy một vật có trọng lượng P1 được đặt ở đầu O1. Muốn bẩy được vật, ta phải tác dụng vào đầu O2 một lực ít nhất là...

 Học sinh tham khảo

  • A. Lớn gấp 4 lần trọng lượng vật.
  • B. Nhỏ hơn 4 lần trọng lượng vật.
  • C. Lớn gấp 5 lần trọng lượng vật.
  • B. Nhỏ hơn 5 lần trọng lượng vật.

Câu 10: Chọn phát biểu sai khi nói về tác dụng của đòn bẩy?

  • A. Tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật.
  • B. Tác dụng của đòn bẩy là tăng lực kéo hoặc đẩy vật.
  • C. Đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng của lực vào vật.
  • D. Dùng đòn bẩy có thể được lợi về lực.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Đòn bẩy là gì? Lấy ví dụ minh họa?

Câu 2 ( 4 điểm). Điều kiện giúp người sử dụng đòn bẩy để nâng vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật?

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Nêu các tác dụng của đòn bẩy?

Câu 2 ( 4 điểm). Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào?

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Dụng cụ nào sau đây không phải một ứng dụng của đòn bẩy khi sử dụng nó

  • A. Cái kéo
  • B. Cái búa đinh nhỏ
  • C. Cái cưa
  • D. Cái cắt móng tay

Câu 2: Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khoảng cách OO1 > OO2
  • B. Khoảng cách OO1= OO2
  • C. Khoảng cách OO1 < OO2
  • D. Khoảng cách OO1= 2OO2

Câu 3:  Cho đòn bẩy loại 1 có chiều dài OO1< OO2. Hai lực tác dụng vào 2 đầu O1 và O2 lần lượt là F1 và F2. Để đòn bẩy cân bằng ta phải có:

  • A. Lực F2 có độ lớn lớn hơn lực F1.
  • B. Lực F2 CÓ độ lớn nhỏ hơn lực F1.
  • C. Hai lực F1 và F2 có độ lớn như nhau.
  • D. Không thể cân bằng được, vì OO1 đã nhỏ hơn OO2.

Câu 4: Hai quả cầu đặc có kích thước y như nhau, một quả bằng đồng và một quả bằng sắt được treo vào 2 đầu của đòn bẩy tại 2 điểm A và B. Biết OA = OB. Lúc này đòn bẩy sẽ...

  • A. Cân bằng nhau.
  • B. Bị lệch về phía qủa cầu bằng sắt.
  • C. Bị lệch về phía quả cầu bằng đồng.
  • D. Chưa thể khẳng định được điều gì.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu cách xác định điểm tựa O, điểm O1 và điểm O2 của đòn bẩy? Lấy ví dụ minh họa?

Câu 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A. nhỏ hơn, lớn hơn
  • B. nhỏ hơn, nhỏ hơn
  • C. lớn hơn, lớn hơn
  • D. lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 2: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cái kéo    
  • B. Cái kìm
  • C. Cái cưa     
  • D. Cái mở nút chai

Câu 3:  Quan sát dao cắt giấy ở một cửa hiệu photocopy, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu:

Bình: Chỉ là dao bình thường, không ứng dụng bất kỳ máy cơ đơn giản nào.

Lan: Ứng dụng của đòn bẩy loại 1

Chi: Ứng dụng của đòn bẩy loại 2.

  • A. Chỉ có Bình đúng.
  • B. Chỉ có Lan đúng.
  • C. Chỉ có Chi đúng.
  • D. Cả 3 bạn đều sai.

Câu 4: Một người tác dụng một lực F = 150 N vào đầu A của đòn bẩy, để bẩy một hòn đá có khối lượng 60kg. Biết OB = 20 cm, chiều dài đòn AB là:

  • A. 80 cm
  • B. 120 cm
  • C. 1m
  • D. 60 cm.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu cấu tạo của đòn bẩy?

Câu 2: Loại cân nào không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 19 Đòn bẩy và ứng dụng, đề kiểm tra 15 phút khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức, đề thi khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức bài 19

Bình luận

Giải bài tập những môn khác