Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 26 Năng lượng nhiệt và nội năng (Đề trắc nghiệm số 1)

Đề thi, đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 Kết nối bài 26 Năng lượng nhiệt và nội năng (Đề trắc nghiệm số 1). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nhiệt năng của một vật là

  • A. Tổng thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • B. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C. Hiệu thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • D. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 2: Nhiệt lượng là

  • A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • B. Phần nhiệt năng mà vật nhận trong quá trình truyền nhiệt.
  • C. Phần nhiệt năng mà vật mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
  • D. Phần cơ năng mà vật nhận được hay mất bớt đi trong quá trình thực hiện công.

Câu 3: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Khối lượng.
  • B. Trọng lượng riêng.
  • C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
  • D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 4: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Khối lượng.
  • B. Vận tốc của vật.
  • C. Khối lượng và chất làm vật.
  • D. Khối lượng và vận tốc của vật.

Câu 5: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?

  • A. Hướng từ dưới lên.
  • B. Hướng từ trên xuống.
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Theo mọi hướng.

Câu 6: Chọn câu sai trong những câu sau:

  • A. Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
  • B. Khi vật truyền nhiệt lượng cho môi trường xung quanh thì nhiệt năng của nó giảm đi.
  • C. Nếu vật vừa nhận công, vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của nó tăng lên.
  • D. Chà xát đồng xu vào mặt bàn là cách truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt năng của vật

Câu 7: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?

  • A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
  • B. Chiếc lá đang rơi.
  • C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
  • D. Quả bóng đang bay trên cao.

Câu 8: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?

  • A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
  • B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
  • C. Máy bay đang bay.
  • D. Viên đạn đang bay.

Câu 9: Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi có ở dạng nào? Chọn mốc thế năng hấp dẫn tại mặt đất.

  • A. Chỉ có động năng.
  • B. Chỉ có thế năng.
  • C. Có cả động năng và thế năng.
  • D. Không có cơ năng.

Câu 10: Một lò xo treo vật m1 thì dãn một đoạn x1, cùng lò xo ấy khi treo vật m2 thì dãn đoạn x2. Biết khối lượng m1 < m2. Cơ năng của lò xo ở dạng nào? Sự so sánh cơ năng của lò xo ở hai trường hợp như thế nào là đúng trong các cách sau:

  • A. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng hấp dẫn. Trường hợp thứ nhất có cơ năng nhỏ hơn.
  • B. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng đàn hồi. Hai trường hợp có cơ năng bằng nhau.
  • C. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng đàn hồi. Trường hợp thứ nhất có cơ năng nhỏ hơn.
  • D. Cơ năng của lò xo ở dạng thế năng hấp dẫn. Hai trường hợp có cơ năng bằng nhau.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏiCâu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
Đáp ánBACDD
Câu hỏiCâu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
Đáp ánDAACC

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm:

Đề kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 kết nối bài 26 Năng lượng nhiệt và nội năng, kiểm tra Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 26 Năng lượng nhiệt và nội năng, đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 kết nối

Bình luận

Giải bài tập những môn khác