Đề kiểm tra Ngữ văn 8 Cánh diều bài 5: Hịch tướng sĩ

Đề thi, đề kiểm tra ngữ văn 8 cánh diều bài 5: Hịch tướng sĩ. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là một luận điểm của văn bản?

  • A. Trần Quốc Tuấn là một vị tướng tài, cả kể nhân cách con người lẫn cách dụng binh đánh giặc.
  • B. Tình trạng binh sĩ của quân đội nhà Trần trước chiến tranh Mông – Nguyên.
  • C. Khích lệ binh sĩ chuyên tâm học theo “Binh thư yếu lược" để đánh giặc cứu nước.
  • D. Vị thế đất nước khi Hốt Tất Liệt cử sứ giả đến giao chiến thư.

Câu 2: Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu?

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Cường điệu
  • D. Nhân hóa

Câu 3: Lí lẽ tác giả đưa ra cho luận điểm “Những tấm gương trung nghĩa đời trước” là gì?

  • A. Từ xưa, các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mình vì nước đời nào cũng có, được lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ. 
  • B. Nếu như muốn trở thành một tấm gương trung nghĩa cho thế hệ sau thì phải chuyên tâm rèn luyện thể lực, sức mạnh để đánh giặc.
  • C. Những tấm gương trung nghĩa đời trước vượt hơn con người chúng ta đời nay rất nhiều, đó là điều khó chấp nhận ở một xã hội phát triển hơn.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời?

  • A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng
  • B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ
  • C. Để buộc các tì tướng phải xem xét lại mình
  • D. Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách

Câu 5: Câu văn nào không chứa yếu tố biểu cảm?

  • A. Giả sử các bậc đó khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được!
  • B. Thật khác nào như đem thịt mà nuôi hổ đói, sao cho khỏi tai vạ về sau!
  • C. Các ngươi ở cùng ta coi giữ binh quyền, không có mặc thì ta cho áo, không có ăn thì ta cho cơm … vui cười.
  • D. Cả A và B.

Câu 6: Cách sắp xếp các luận điểm có tác dụng như thế nào trong việc thực hiện mục đích của văn bản?

  • A. Thể hiện một cái nhìn sáng tạo và hiện đại trong cách biểu đạt một nội dung có tính khuôn mẫu cao: kêu gọi mọi người đứng lên làm những việc nguy hiểm.
  • B. Tất cả đều hướng tới thực hiện mục đích của VB thuyết phục binh sĩ và người đọc sau này về quan điểm của tác giả.
  • C. Nâng tầm mục đích của văn bản, tạo dựng nên kết cấu chặt chẽ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tội ác và sự ngang ngược của kẻ thù được tác giả lột tả như thế nào?

Câu 2 (2 điểm): Mối quan hệ ân tình giữa Trần Quốc Tuấn với tướng sĩ là mối quan hệ theo đạo thần chủ hay quan hệ bình đẳng của những người cùng cảnh ngộ? Mối quan hệ ân tình ấy đã khích lệ điều gì ở tướng sĩ?

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Lí lẽ tác giả đưa ra cho luận điểm “Nỗi căm thù của Trần Quốc Tuấn trước những tội ác và hành động ngang ngược của quân Mông - Nguyên trên đất nước ta” là ai?

  • A. Ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan
  • B. “Chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù”, “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”
  • C. Hành động tàn ác và sức mạnh khủng khiếp của quân Nguyên khiến cho quân dân ta phải khiếp sợ.
  • D. Cả A và B.

Câu 2: Bằng chứng tác giả đưa ra cho lí lẽ “Ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan” là gì?

  • A. Sứ giặc nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, đòi ngọc lụa để thoả lòng tham, thu bạc vàng vét của kho có hạn.
  • B. Đất nước lầm than, kinh tế khó khăn, nạn dịch hoành hành khắp cả nước.
  • C. Các bậc trí thức thì chỉ biết ngâm thơ thở dài, binh lính thì chưa thấy giặc đã sợ, dân chúng thì không đồng lòng chống giặc.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn văn miêu tả sự ngang ngược và tội ác của giặc?

  • A. Cú diều
  • B. Dê chó
  • C. Trâu ngựa
  • D. Hổ đói

Câu 4: Bằng chứng tác giả đưa ra cho lí lẽ “Khẳng định thái độ đúng đắn là phải luôn cảnh giác trước giặc ngoại xâm và cần rèn luyện binh sĩ để sẵn sàng đánh giặc, có như vậy mới bảo vệ được đất nước, mang lại vinh quang cho bản thân và gia tộc” là gì?

  • A. Tác giả không đưa ra bằng chứng
  • B. “thái ấp ta vững bền,... bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ”
  • C. “gia quyến ta được êm ấm gối chăn, ... vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão”,...
  • D. Cả B và C.

Câu 5: Dưới đây là tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong văn bản đối với tướng sĩ. Câu nào không đúng?

  • A. Cảm phục trước những tấm gương trung nghĩa trong lịch sử
  • B. Khơi gợi sự cảm kích trước ân tình giữa họ và Trần Quốc Tuấn, thấu hiểu và kính trọng tấm lòng của Trần Quốc Tuấn với đất nước.
  • C. Góp phần chỉ ra những điểm mạnh, yếu của giặc để ta có thể ở vào thế chủ động.
  • D. Khơi gợi lòng căm thù giặc và ý thức trách nhiệm của đấng nam nhi với non sông, khơi dậy ý chí quyết tâm rèn luyện theo “Binh thư yếu lược”.

Câu 6: “Theo Trần Quốc Tuấn, các tướng sĩ có trách nhiệm bảo vệ đất nước, chuyên tâm học theo Binh thư yếu lược để chống lại giặc Mông - Nguyên xâm lược. Đó là việc làm theo lẽ phải, theo chính nghĩa, xuất phát từ cơ sở trách nhiệm của đấng nam nhi với Tổ quốc; từ cơ sở tuân theo đạo thần – chủ, từ lợi ích của cá nhân và dòng tộc của từng binh sĩ.”

Ta có thể nhận xét gì về quan điểm trên?

  • A. Quan điểm này mang tính hiện đại, sáng tạo, góp phần không chỉ cho cuộc chiến sắp tới mà cho cả cơ sở lí luận của hậu thế.
  • B. Quan điểm này được Trần Quốc Tuấn soi chiếu qua nhiều phương diện, hài hoà giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích và bổn phận, giữa lí và tình.
  • C. Quan điểm này thể hiện rõ tinh thần yêu nước, thương dân, biết vì mình mà mong muốn các tướng sĩ dưới trướng có thể phụ giúp mạnh mẽ.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Hãy phân tích nghệ thuật lập luận ở đoạn từ “Nay ta chọn binh pháp … để các người biết bụng ta”.

Câu 2 (2 điểm): Vì sao “Hịch tướng sĩ” thuộc kiểu văn bản nghị luận?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Ngữ văn 8 Cánh diều bài 5: Hịch tướng sĩ, đề kiểm tra 15 phút ngữ văn 8 cánh diều, đề thi ngữ văn 8 cánh diều bài 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác