Đề kiểm tra Ngữ văn 8 Cánh diều bài 5: Thực hành tiếng Việt

Đề thi, đề kiểm tra ngữ văn 8 cánh diều bài 5: Thực hành tiếng Việt. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Từ nào trong các câu dưới đây có sử dụng từ Hán Việt?

Xã tắc hai phen chồn ngựa đá

Non sông nghìn thuở vững âu vàng

  • A. Xã tắc
  • B. Ngựa đá
  • C. Âu vàng
  • D. A và C

Câu 2: Chỉ ra từ ghép Hán Việt trong cụm từ “các bậc trung thần nghĩa sĩ”?

  • A. Trung thần
  • B. Nghĩa sĩ
  • C. Bậc trung thần, nghĩa sĩ
  • D. Cả A và B.

Câu 3: “Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ, chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão...”

Tìm thành ngữ trong câu trên đây.

  • A. Mãi mãi vững bền, đời đời hưởng thụ
  • B. Em ấm gối chăn
  • C. Bách niên giai lão
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “thủ” có thể là gì?

  • A. Giữ
  • B. Phá
  • C. Công
  • D. Chặt

Câu 5: Hai câu thơ sau có mấy từ Hán Việt?

“Ôi Tổ quốc giang sơn, hùng vĩ

           Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi…”

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 6
  • D. 7

Câu 6: “Chịu đựng nắng mưa, sương gió qua nhiều năm tháng” là nghĩa của thành ngữ trong câu nào?

  • A. Dã tâm của quân giặc đã hai năm rõ mười.
  • B. Chữ đề phải quang minh chính đại như ban ngày.
  • C. Hầu muốn luyện cho mình thành một người có thể dãi gió dầm mưa.
  • D. Họ nhìn lá cờ đỏ thêu sáu chữ vàng, lòng họ bừng bừng, tay họ như có thể xoay trời chuyển đất.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Ghép các thành ngữ, tục ngữ (in đậm) ở cột bên trái với nghĩa phù hợp ở cột bên phải:

Thành ngữ, tục ngữ

Nghĩa

a) Dã tâm của quân giặc đã hai năm rõ mười. (Nguyễn Huy Tưởng)

1) khi đất nước có giặc, bổn phận của mọi người dân là phải đứng lên đánh giặc

b) Chữ đề phải quang minh chính đại như ban ngày. (Nguyễn Huy Tưởng)

2) chịu đựng nắng mưa, sương gió qua nhiều năm tháng

c) Hầu muốn luyện cho mình thành một người có thể dãi gió dầm mưa. (Nguyễn Huy Tưởng)

3) có sức mạnh phi thường, có thể làm được những việc to lớn

d) Họ nhìn lá cờ đỏ thêu sáu chữ vàng, lòng họ bừng bừng, tay họ như có thể xoay trời chuyển đất. (Nguyễn Huy Tưởng)

4) ngay thẳng, đúng đắn, rõ ràng, không chút mờ ám

e) Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. (Tục ngữ)

5) (sự việc) quá rõ ràng, sáng tỏ, không còn nghi ngờ gì nữa

Câu 2 (2 điểm): Phân biệt ý nghĩa của các cặp từ sau và cho ví dụ minh hoạ:

a) Vô tư / vô ý thức

b) Chinh phu / chinh phụ

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nghĩa của thành tố trong cụm từ “binh thư yếu lược” không đúng?

  • A. Binh: quân đội, quân lính
  • B. Thư: sách
  • C. Yếu: kém cỏi
  • D. Lược: mưu kế

Câu 2: Nghĩa của yếu tố Hán Việt “lão” có thể là gì?

  • A. Non
  • B. Láo
  • C. Cụ
  • D. Già

Câu 3: Câu nào dưới đây không phải thành ngữ?

  • A. Vắt cổ chày ra nước
  • B. Chó ăn đá, gà ăn sỏi
  • C. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang,Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
  • D. Lanh chanh như hành không muối

Câu 4: “Muốn cho người ta tin theo thì phải có danh chính ngôn thuận.”

Tìm thành ngữ trong câu trên đây.

  • A. Muốn cho người ta
  • B. Tin theo thì phải
  • C. Danh chính ngôn thuận
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: “Ta sẽ chiêu binh mãi mã cầm quân đi đánh giặc.”

Tìm thành ngữ trong câu trên đây và cho biết ý nghĩa.

  • A. Chiêu binh mãi mã: chiêu mộ binh lính, mua ngựa chiến để chuẩn bị chiến tranh
  • B. Chiêu binh mãi mã: tuyển dụng quân lính, cải thiện chiến mã
  • C. Mãi mã cầm quân: đánh nhau trên lưng ngựa
  • D. Mãi mã cầm quân: khi đánh nhau phải giết được kị binh trước

Câu 6: Xác định nghĩa của thành ngữ “Đánh trống bỏ dùi”

  • A. Xử lí một cách linh hoạt theo từng tình huống
  • B. Làm việc có trách nhiệm rõ ràng
  • C. Chỉ những con người nói một đằng, làm một nẻo
  • D. Vì thái độ làm việc không đến nơi đến chốn, xướng ra và hăng hái huy động mọi người làm, nhưng đến giữa chừng thì chính mình lại bỏ dở

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:

Vua truyền cho hai chú cháu đứng dậy, và nói tiếp:

- Việc nước đã có người lớn lo. Hoài Văn Hầu nên về quê để phu nhân có người sớm hôm trông cậy. Đế vương lấy hiếu trị thiên hạ, em ta không nên sao những phận làm con.

Vừa lúc ấy, một người nội thị bưng một mâm cỗ đi qua. Thiệu Bảo cầm lấy một quả cam sành chín mọng trên mâm, bảo một nội thị đưa cho Hoài Văn.

a. Tìm từ ngữ đồng nghĩa với mỗi từ in đậm trong đoạn trích trên. 

b. Việc sử dụng các từ in đậm đó đã đem lại sắc thái gì cho lời văn?

Câu 2 (2 điểm): Giải nghĩa các thành ngữ có yếu tố Hán Việt sau và đặt câu với mỗi thành ngữ:

a. vô tiền khoáng hậu

 

b. dĩ hoà vi quý

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Ngữ văn 8 Cánh diều bài 5: Thực hành tiếng Việt, đề kiểm tra 15 phút ngữ văn 8 cánh diều, đề thi ngữ văn 8 cánh diều bài 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác