Đề thi giữa kì 2 Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hệ thống cơ khí động lực gồm những bộ phận nào?

  • A. Nguồn động lực, hệ thống truyền động, máy công tác.
  • B. Động cơ đốt trong, hệ thống truyền động, máy công tác.
  • C. Động cơ tua bin, hệ thống biến đổi năng lượng, máy công tác.
  • D. Nguồn động lực, hệ thống biến đổi năng lượng, máy công tác.

Câu 2. Đâu không phải là máy cơ khí động lực?

  • A. Khinh khí cầu.
  • B. Xe nông nghiệp.
  • C. Xe quân sự.
  • D. Tàu ngầm.

Câu 3. Đâu là nguồn động lực được sử dụng phổ biến hiện nay?

  • A. Động cơ hơi nước.
  • B. Động cơ đốt trong.
  • C. Động cơ phản lực.
  • D. Động cơ thủy lực.

Câu 4. Nhóm nghề nào đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên sâu, phải qua đào tạo chuyên ngành theo quy định?

  • A. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực.
  • B. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực.
  • C. Chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.
  • D. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực.

Câu 5. Nhóm nghề bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực thực hiện những công việc gì?

  • A. Xây dựng bản vẽ, tính toán, mô phỏng,…các sản phẩm máy móc và sửa chữa các thiết bị thuộc lĩnh vực cơ khí động lực.
  • B. Chế tạo các chi tiết hoặc cụm chi tiết và lắp ráp các chi tiết thành các sản phẩm hoàn chỉnh, kiểm tra đánh giá chất lượng sản phẩm trước khi xuất xưởng.
  • C. Kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kĩ thuật của thiết bị và thực hiện lắp ráp các chi tiết máy, cụm chi tiết để tạo thành cụm lắp ráp hoặc máy hoàn chỉnh.
  • D. Kiểm tra, chẩn đoán, sửa chữa, thay thế, điều chỉnh,…các bộ phận của máy, thiết bị cơ khí động lực.

Câu 6. Hoạt động trong hình ảnh dưới đây là của nhóm nghề nào?

 Hoạt động trong hình ảnh dưới đây là của nhóm nghề nào?

  • A. Thiết kế kĩ thuật cơ khí động lực.
  • B. Lắp ráp máy, thiết bị cơ khí động lực.
  • C. Chế tạo máy, thiết bị cơ khí động lực.
  • D. Bảo dưỡng, sửa chữa máy, thiết bị cơ khí động lực.

Câu 7. Động cơ đốt trong là gì?

  • A. Là loại động nhiệt, trong đó thực hiện công việc cơ học sử dụng hơi nước làm chất lỏng làm việc.
  • B. Là loại động cơ nhiệt, tạo ra lực theo nguyên lí phản lực.
  • C. Là loại động cơ nhiệt, trong đó các quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến đổi nhiệt thành công cơ học đều được thực hiện bên trong xilanh động cơ.
  • D. Không phải động cơ nhiệt, trong đó các quá trình đốt cháy nhiên liệu và biến đổi nhiệt thành công cơ học đều được thực hiện ở ngoài xilanh động cơ.

Câu 8. Hình vẽ dưới đây là mô hình động cơ đốt trong 4 xilanh, vị trí số (4) có tên là gì?

 Hình vẽ dưới đây là mô hình động cơ đốt trong 4 xilanh, vị trí số (4) có tên là gì?

  • A. Thân máy.
  • B. Trục khuỷu.
  • C. Thanh truyền.
  • D. Pít tông.

Câu 9. Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ để tạo ra một đơn vị công suất động cơ trong một đơn vị thời gian được gọi là gì?

  • A. Momen xoắn.
  • B. Mức tiêu thụ nhiên liệu.
  • C. Công suất động cơ.
  • D. Tốc độ quay.

Câu 10. Thể tích toàn phần Va là gì?

  • A. Là thể tích bên trong xilanh được giới hạn bởi đỉnh pít tông, xilanh và nắp máy.
  • B. Là thể tích xilanh khi pít tông ở ĐCT.
  • C. Là thể tích xilanh khi pít tông ở ĐCD.
  • D. Là thể tích xilanh giới hạn bởi xilanh và hai tiết diện đi qua các điểm chết.

Câu 11. Đâu là trạng thái của xu páp nạp và xu páp thải ở kì thải trong chu trình làm việc của động cơ Diesel 4 kì?

  • A. Xu páp nạp và xu páp thải vẫn mở.
  • B. Xu páp nạp đóng và xu páp thải mở.
  • C. Xu páp nạp mở và xu páp thải đóng.
  • D. Xu páp nạp và xu páp thải vẫn đóng.

Câu 12. Khi động cơ làm việc, chi tiết nào truyền lực cho thanh truyền để sinh công và nhận lực từ thanh truyền để thực hiện quá trình nạp, nén và thải?

  • A. Pít tông.
  • B. Thanh truyền.
  • C. Trục khuỷu.
  • D. Bánh đà.

Câu 13. Bộ phận nào có nhiệm vụ đóng mở cửa nạp, cửa thải đúng thời điểm để thực hiện quá trình nạp và quá trình thải?

  • A. Thân máy.
  • B. Nắp máy.
  • C. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
  • D. Cơ cấu phân phối khí.

Câu 14. Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền có những bộ phận nào?

  • A. Pít tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà.
  • B. Vòng hãm, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà.
  • C. Pít tông, thanh truyền, bu lông, bánh đà.
  • D. Pít tông, thanh truyền, bu lông, vành răng.

Câu 15. Hình vẽ dưới đây là sơ đồ hệ thống bôi trơn cưỡng bức, van số (6) có nhiệm vụ gì?

 Hình vẽ dưới đây là sơ đồ hệ thống bôi trơn cưỡng bức, van số (6) có nhiệm vụ gì?

  • A. Đảm bảo ổn định áp suất dầu của hệ thống.
  • B. Đảm bảo an toàn khi bầu lọc thô bị tắc, hỏng.
  • C. Đảm bảo làm mát dầu.
  • D. Đảm bảo dầu phun với tốc độ phù hợp.

Câu 16. Hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức có những bộ phận nào?

  • A. Bơm nước, két nước, van hằng nhiệt, đường dẫn nước và các van.
  • B. Cacte nước, bơm nước, đường dẫn nước và các van.
  • C. Thân máy, quạt gió, két nước, van hằng nhiệt và các đường ống nước.
  • D. Bơm nước, két nước, quạt gió, van hằng nhiệt và các đường ống nước.

Câu 17. Đâu không phải hệ thống bôi trơn thường gặp trên các động cơ?

  • A. Bôi trơn bằng vung té.
  • B. Bôi trơn hỗn hợp.
  • C. Pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu.
  • D. Bôi trơn cưỡng bức.

Câu 18. Khó điều chỉnh chính xác tỉ lệ không khí – nhiên liệu tối ưu theo chế độ làm việc của động cơ là nhược điểm cơ bản của hệ thống nhiên liệu nào?

  • A. Động cơ Diesel thường.
  • B. Phun xăng.
  • C. Sử dụng bộ chế hòa khí.
  • D. Động cơ Diesel tích áp.

Câu 19. Hình ảnh dưới đây thể hiện sơ đồ của hệ thống nào?

 Hình ảnh dưới đây thể hiện sơ đồ của hệ thống nào?

  • A. Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí.
  • B. Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel tích áp.
  • C. Hệ thống nhiên liệu phun xăng.
  • D. Hệ thống nhiên liệu động cơ Diesel thường.

Câu 20. Hệ thống nhiên liệu động cơ xăng có nhiệm vụ gì?

  • A. Cung cấp nhiên liệu và không khí để tạo thành hỗn hợp phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.
  • B. Cung cấp nhiên liệu phù hợp với từng chế độ làm việc của động cơ.
  • C. Dự trữ, cung cấp nhiên liệu và không khí để tạo thành hỗn hợp phù hợp với chế độ làm việc của động cơ.
  • D. Dự trữ, cung cấp nhiên liệu phù hợp với từng chế độ làm việc của động cơ.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Trên xe máy có những hệ thống truyền động nào? Cho biết vai trò của hệ thống đó.

Câu 2 (2 điểm). 

a) Trình bày các cách phân loại động cơ đốt trong.

b) Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?

Câu 3 (1 điểm).

+ Vì sao phải lọc dầu qua bầu lọc trước khi đi bôi trơn? 

+ Để làm mát nước tại két, quạt gió là quạt hút hay quạt thổi? 

Câu 4 (1 điểm). Vì sao hệ thống nhiên liệu điều khiển điện tử lại góp phần tiết kiệm nhiên liệu và làm giảm ô nhiễm môi trường?
 

Hướng dẫn trả lời:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
AABDD
Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
CCABC
Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15
BADAB
Câu 16Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20
DBCDA

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1:

Trên xe máy có các hệ thống truyền động: li hợp, hộp số, bộ truyền xích, truyền lực các đăng.

+ Li hợp có vai trò truyền, ngắt chuyển động, công suất từ động cơ ra hộp số. 

+ Hộp số có vai trò thay đổi tỉ số truyền nhằm làm thay đổi số vòng quay, mômen từ động cơ đến bộ truyền xích hoặc truyền lực các đăng.

+ Bộ truyền xích dùng để truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ trục ra của hộp số đến bánh sau của xe máy.  

+ Truyền lực các đăng dùng để truyền mômen từ trục ra của hộp số đến bánh sau của xe máy. 

Câu 2:

a) Trên xe máy có các hệ thống truyền động: li hợp, hộp số, bộ truyền xích, truyền lực các đăng.

+ Li hợp có vai trò truyền, ngắt chuyển động, công suất từ động cơ ra hộp số. 

+ Hộp số có vai trò thay đổi tỉ số truyền nhằm làm thay đổi số vòng quay, mômen từ động cơ đến bộ truyền xích hoặc truyền lực các đăng. 

+ Bộ truyền xích dùng để truyền và biến đổi số vòng quay, mômen từ trục ra của hộp số đến bánh sau của xe máy.  

+ Truyền lực các đăng dùng để truyền mômen từ trục ra của hộp số đến bánh sau của xe máy. 

b) Ở động cơ xăng, cần có bugi đánh lửa để đốt cháy hỗn hợp không khí và nhiên liệu. Ở động Diesel, hỗn hợp nhiên liệu và không khí bị nén với nhiệt độ, áp suất cao sẽ tự cháy, do đó không cần bugi.

Câu 3:

- Dầu đi bôi trơn cần phải lọ tại bầu lọc để loại bỏ các cặn bẩn. Vì nếu có các cặn bẩn này sẽ gây ra mài mòn các bề mặt ma sát của các chi tiết chuyển động. 

- Để làm mát nước làm mát tại két, quạt gió là loại quạt hút để hút không khí có nhiệt động thấp từ bên ngoài vào làm mát nước làm mát tại két.

Câu 4:

Hệ thống nhiên liệu điều khiển điện tử góp phần tiết kiệm nhiên liệu và làm giảm ô nhiễm môi trường vì điều khiển điện tử nhờ vào cảm biến, không xảy ra hiện tượng dư thừa nhiên liệu và rò rỉ ra môi trường.

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ cơ khí 11 Cánh diều, trọn bộ đề thi Công nghệ cơ khí 11 cánh diều, đề thi giữa kì 2 Công nghệ cơ khí 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác