Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Giải siêu nhanh Bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

HOạt động 

Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu)

Mẫu: 26 x (5+4)

Cách 1: 26 x (5+4) = 26 x 9 = 234

Cách 2: 26 x (5+4) = 26 x 5 + 26 x 4 = 130 + 104 = 234

a) 43 x (2+6)              b) (15 + 21) x 7

Đáp án: 

a) 43 x (2 + 6) 

Cách 1: 43 x (2 + 6) = 43 x 8 = 344

Cách 2:  43 x (2 + 6) = 43 x 2 + 43 x 6 = 86 + 258 = 344

b) (15 + 21) x 7

Cách 1: (15 + 21) x 7 =  36 x 7 = 252

Cách 2:  (15 + 21) x 7 = 15 x 7 + 21 x 7 = 105 + 147 = 252

Bài 2: 

a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

m x (n + p)          (m + n) x p           m x n + m x p              m x p + n x p

b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

Đáp án: 

a) Với m = 4, n = 5, p = 3 thì:

m x (n + p) = 4 x (5 + 3) = 4 x 8 = 32

(m + n) x p = (4 +5) x 3 = 9 x 3 = 27

m x n + m x p = 4 x 5 + 4 x 3 = 20 + 12 = 32

m x p + n x p = 4 x 3 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27

b) Hai biểu thức có giá trị bằng nhau là:

m x (n + p) = m x n + m x p

(m + n) x p = m x p + n x p

Bài 3: Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

Đáp án: 

Số lớp học vẽ ở cả hai khối lớp là:

2 + 3 = 5 (lớp)

Số bạn học vẽ ở cả hai khối lớp là:

12 x 5 = 60 (bạn)

Đáp số: 60 bạn

Luyện tập 1

Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu):

a) 61 x 4 + 61 x 5

b) 135 x 6 + 135 x 2

Đáp án: 

a) 61 x 4 + 61 x 5 

Cách 1: 61 x 4 + 61 x 5 = 244 + 305

                                    = 549 

Cách 2: 61 x 4 + 61 x 5 = 61 x (4 + 5)

                                    = 61 x 9

                                    = 549

b) 135 x 6 + 135 x 2 

Cách 1: 135 x 6 + 135 x 2 = 810 + 270 = 1 080

Cách 2: 135 x 6 + 135 x 2  = 135 x (6 + 2) = 1 080

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 67 x 3 + 67 x 7

b) 45 x 6 + 45 x 4

c) 27 x 6 + 73 x 6

Đáp án: 

a) 67 x 3 + 67 x 7 = 67 x (3 + 7)

                             = 67 x 10

                              = 670

b) 45 x 6 + 45 x 4 = 45 x (6 + 4)

                            = 45 x 10

                            = 450

c) 27 x 6 + 73 x 6 = 6 x (27 + 73)

                           = 6 x 100

                            = 600

Bài 3: Tính theo mẫu?

321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2

Đáp án: 

321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2

= 321 x (3 + 5 + 2) = 321 x 10

 = 3 210

Bài 4: Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến. mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

Đáp án: 

Tóm tắt:

Đợt 1: 3 chuyến

Mỗi chuyến: 44 thùng hàng

Đợt 2: 3 chuyến

Mỗi chuyến: 56 thùng hàng

Cả hai đợt: ? thùng hàng

Bài giải

Số thùng hàng chuyển đi trong đợt 1 là:

44 x 3 = 132 (thùng hàng)

Số thùng hàng chuyển đi trong đợt 2 là:

56 x 3 = 168 (thùng hàng)

Số thùng hàng chuyển đi trong cả hai đợt là:

132 + 168 = 300 (thùng hàng)

Đáp số: 300 thùng hàng

Luyện tập 2

Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của hai biểu thức (theo mẫu).

a) 23 x (7 - 4) và 23 x 7- 23 x 4

b) (8 - 3) x 9 và 8 x 9 - 3x 9

Đáp án: 

a) 23 x (7 – 4) = 23 x 3

                      = 69                                                    

23 x 7 – 23 x 4 = 161 – 92

                       = 69

Ta có: 23 x (7 – 4) = 23 x 7 – 23 x 4

b) (8 – 3) x 9 = 5 x 9

                    = 45                                                                  

8 x 9 – 3 x 9 = 72 – 27

                   = 45

Ta có: (8 – 3) x 9 = 8 x 9 – 3 x 9

Bài 2: 

Đáp án: 

a) 

a

b

c

a x (b - c)

a x b - a x c

5

9

2

5 x (9 - 2) = 35

5 x 9 - 5 x 2 = 35

8

7

3

8 x (7 - 3) = 32

8 x 7 - 8 x 3 = 32

14

10

5

14 x (10 - 5) = 70

14 x 10 - 14 x 5 = 70

b) 

a x (b - c) = a x b - b x c

Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện?

a) 48 x 9 - 48 x 8                b) 156 x 7 - 156 x 2

Đáp án: 

a) 48 x 9 - 48 x 8 = 48 x (9 - 8) = 48 x 1 = 48             

b) 156 x 7 - 156 x 2 = 156 x (7 - 2) = 156 x 5 = 780

Bài 4: Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa. mỗi tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được 5 tấm vải hoa như vậy, Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa?

Đáp án: 

Số mét vải cửa hàng bán được là:

35 x 6 = 180 (m)

Số mét vải cửa hàng còn lại là:

(36 x 9) - 180 = 144 m

Đáp số : 144 m

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Bình luận

Giải bài tập những môn khác