Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 63 Phép nhân phân số

Giải siêu nhanh Bài 63 Phép nhân phân số sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

Hoạt động

Bài 1: Tính?

Đáp án:

a) $\frac{4}{7}$  X  $\frac{3}{5}$  = $\frac{12}{35}$

b) $\frac{1}{3}$ X $\frac{9}{10}$  = $\frac{1x9}{3x10}$ = $\frac{3}{10}$

c) $\frac{1}{6}$ X $\frac{1}{4}$ = $\frac{1x1}{6x4}$= $\frac{12}{4}$

Bài 2: Rút gọn rồi tính?

Đáp án:

a) $\frac{2}{4}$ X $\frac{9}{5}$ 

 = $\frac{1}{2}$  X  $\frac{9}{5}$

= $\frac{1x9}{2x5}$

= $\frac{9}{10}$  

b) $\frac{13}{8}$  X  $\frac{5}{15}$ 

= $\frac{13}{8}$  X  $\frac{1}{3}$

=  $\frac{13x1}{8x3}$

= $\frac{13}{24}$ 

c) $\frac{3}{9}$ X  $\frac{6}{12}$

= $\frac{1}{3}$ X $\frac{1}{2}$

= $\frac{1}{6}$

Bài 3: Tìm phân số thích hợp. Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ..?.. m và chiều rộng ..?..m. Diện tích tấm nhôm đó là ..?.. m$^{2}$

Tìm phân số thích hợp. Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài ..?.. m và chiều rộng ..?..m. Diện tích tấm nhôm đó là ..?.. m2

Đáp án:

Một tấm nhôm hình chữ nhật (như hình vẽ) có chiều dài là $\frac{6}{7}$ m và chiều rộng $\frac{3}{5}$ m.

Diện tích tấm nhôm đó là: $\frac{6}{7}$ X $\frac{3}{5}$ = $\frac{18}{35}$m$^{2}$

Luyện tập 1

Bài 1: Tính (theo mẫu)?

Đáp án:

a) $\frac{9}{11}$ x 8 = $\frac{9x8}{11}$ = $\frac{72}{11}$

b) $\frac{4}{5}$ x 1 = $\frac{4}{5}$

c) $\frac{15}{8}$ x 0 = 0

Bài 2: Tính (theo mẫu)?

Đáp án:

a) 3 X $\frac{4}{11}$ = 3x$\frac{4}{11}$ = $\frac{12}{11}$

b) 1 X $\frac{5}{4}$ = $\frac{5}{4}$           

c) 0 X $\frac{2}{5}$   = 0  

Bài 3: Tình chu vi hình vuông có cạnh $\frac{3}{5}$ dm

Tình chu vi hình vuông có cạnh 35 dm

Đáp án:

Chu vi của hình vuông là:

$\frac{3}{5}$ X 4 = $\frac{12}{5}$  (dm)

Đáp số: $\frac{12}{5}$ dm

Bài 4: Một tàu vũ trụ bay vòng quanh một thiên thể 6 vòng rồi mới đáp xuống. Nếu mỗi vòng tàu vũ trụ bay được $\frac{61}{6}$km thì nó đã bay tất cả bao nhiêu ki-lô-mét quanh thiên thể?

Đáp án:

Tàu vũ trụ đã bay tất cả số ki-lô-mét là:

$\frac{61}{6}$ X 6 = 61 (km)

Đáp số: 61 km

Luyện tập 2

Bài 1: >, <, =?

Đáp án:

a) $\frac{2}{3}$  x $\frac{4}{5}$  =  $\frac{4}{5}$  x $\frac{2}{3}$

b)  ($\frac{1}{3}$  x $\frac{2}{5}$) x $\frac{3}{4}$  =  $\frac{1}{3}$ x ($\frac{2}{5}$  x $\frac{3}{4}$)

c) ($\frac{1}{3}$  + $\frac{2}{15}$) x $\frac{3}{4}$ = $\frac{1}{3}$ x $\frac{3}{4}$  + $\frac{2}{15}$ x $\frac{3}{4}$

Bài 2: Tính?

Đáp án:

a) $\frac{3}{22}$ X  $\frac{3}{11}$ X 22 

= ($\frac{3}{22}$ X 22) X  $\frac{3}{11}$

= $\frac{9}{11}$

b) ($\frac{1}{3}$  + $\frac{1}{6}$)  X  $\frac{2}{5}$  

= $\frac{3}{6}$ X $\frac{2}{5}$   

= $\frac{1}{5}$   

Bài 3: Một bè nuôi cá tra hình chữ nhật có chiều dài $\frac{25}{2}$m, chiều rộng  $\frac{19}{2}$m. Hỏi chu vi của bè cá đó là bao nhiêu mét?

Đáp án:

Bè cá có chu vi là:

($\frac{25}{2}$ + $\frac{19}{2}$) X 2 = 44 (m)

Đáp số: 44 m

Bài 4: Nhà cô Sáu có 2 chuồng lợn, mỗi chuồng nuôi 4 con lợn. Mỗi ngày, một con lợn ăn hết  $\frac{1}{8}$ yến cám. Mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết bao nhiêu kg cám?

Đáp án:

Số kg cám mỗi ngày các con lợn nhà cô Sáu ăn hết là:

$\frac{1}{8}$ x 4 x2 = 1 (yến) = 10 kg

Đáp số: 10kg cám

Bài 5: Đ/S?

Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

Đ/S? Có ba đoạn tre A, B, C xếp như hình vẽ. Biết đoạn tre A dài 1m và có 3 đốt dài bằng nhau, đoạn tre C có 2 đốt dài bằng nhau.

a) Đoạn tre B có độ dài $\frac{2}{3}$ m   ..?..  

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài $\frac{3}{2}$ m   ..?..  

Đáp án:

a) Đoạn tre B có độ dài $\frac{2}{3}$ m. Đ

b) Đoạn tre dài nhất có độ dài $\frac{3}{2}$ m. S

Luyện tập 3

Bài 1: Tính rồi rút gọn?

Đáp án:

a) $\frac{5}{11}$  X  $\frac{11}{6}$   

= $\frac{5x11}{6x11}$ = $\frac{5}{6}$

b) 7 X $\frac{6}{21}$ = $\frac{42}{21}$ = 2

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện?

Đáp án:

Tính bằng cách thuận tiện, ta có:

a) $\frac{3}{5}$  X  $\frac{17}{21}$ + $\frac{2}{5}$  X  $\frac{17}{21}$ 

=  $\frac{17}{21}$ X ($\frac{3}{5}$  +$\frac{2}{5}$)

=  $\frac{17}{21}$ X 1 

=  $\frac{17}{21}$

b)  $\frac{11}{19}$ X  $\frac{2}{7}$ + $\frac{5}{7}$  X $\frac{11}{19}$   

= $\frac{11}{19}$ X ($\frac{2}{7}$  + $\frac{5}{7}$)

= $\frac{11}{19}$ X 1

= $\frac{11}{19}$

Bài 3: Tìm phân số thích hợp?

Mỗi ô đỗ xe có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{11}{2}$ m và chiều rộng $\frac{5}{2}$m

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là ..?..m$^{2}$

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe ..?..m$^{2}$

Đáp án:

Mỗi ô đỗ xe có dạng hình chữ nhật với chiều dài $\frac{11}{2}$m và chiều rộng $\frac{5}{2}$m

a) Diện tích mỗi ô đỗ xe đó là:

$\frac{11}{2}$ x $\frac{5}{2}$ = $\frac{55}{4}$ m$^{2}$

b) Tổng diện tích của 3 ô đỗ xe là:

$\frac{55}{4}$ X 3 = $\frac{165}{4}$ m$^{2}$

Bài 4: Trong bữa tiệc, nhà vua chia bánh cho 8 hiệp sĩ. Mỗi hiệp sĩ được chia nửa cái bánh piza bò và $\frac{1}{8}$ bánh piza gà. Hỏi 8 hiệp sĩ được chia tất cả bao nhiêu cái bánh?

Đáp án:

Số bánh piza bò 8 hiệp sĩ được là:

$\frac{1}{2}$ x 8 = 4 (cái)

Số bánh piza gà 8 hiệp sĩ được là:

$\frac{1}{8}$ x 8 = 1 (cái)

8 hiệp sĩ được chia tất cả số cái bánh là:

4 + 1 = 5 (cái)

Đáp số: 5 cái bánh

Bài 5: Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là $\frac{8}{5}$ dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm$^{2}$

Nhà vua đố trạng Hiền tính được diện tích phần màu xanh trong hình bên. Biết diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình tam giác CDE và độ dài cạnh của mỗi hình vuông nhỏ là 85 dm. Diện tích phần màu xanh là ..?.. dm2

Đáp án:

Hình vuông màu xanh có diện tích là:

$\frac{8}{5}$ X $\frac{8}{5}$ = $\frac{64}{25}$ (dm$^{2}$)

Diện tích phần màu xanh bằng 2 lần diện tích của hình vuông màu xanh.

Phần màu xanh có diện tích là :

$\frac{64}{25}$ X 2 = $\frac{128}{25}$ (dm$^{2}$)

Vậy phân số cần điền là $\frac{128}{25}$

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 63 Phép nhân phân số, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 63 Phép nhân phân số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác