Giải siêu nhanh toán 4 tập 2 Kết nối Bài 69 Ôn tập phân số

Giải siêu nhanh Bài 69 Ôn tập phân số sách toán 4 tập 2 Kết nối. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

Luyện tập 1

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Chọn câu trả lời đúng.

a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là:

A. $\frac{5}{14}$              B. $\frac{5}{9}$            C. $\frac{9}{14}$            D. $\frac{14}{9}$

b) Đã tô màu $\frac{3}{5}$  số con ếch của hình nào dưới đây?

Chọn câu trả lời đúng

Đáp án:

a) Vì hình vẽ gồm 14 phần bằng nhau, có 9 phần được tô màu.

Nên phân số chỉ số phần đã tô màu là $\frac{9}{14}$   => Chọn đáp án C

b) Ta thấy, trong mỗi hình đều có 15 con ếch.

Số con ếch là 15 × $\frac{3}{5}$ = 9 (con ếch)

Ta thấy: Hình B có 9 con ếch được tô màu.

Vậy đã tô màu $\frac{3}{5}$ số con ếch của hình B.

Bài 2: Số?

Đáp án:

a) $\frac{36}{42}$  = $\frac{18}{21}$  = $\frac{6}{7}$  = $\frac{30}{35}$ 

b) $\frac{80}{100}$ = $\frac{16}{20}$  = $\frac{4}{5}$ = $\frac{40}{50}$   

Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số

Đáp án:

a) Quy đồng mẫu số $\frac{4}{7}$ và  $\frac{28}{35}$  

  $\frac{4}{7}$ = $\frac{28}{35}$

b)  Quy đồng mẫu số $\frac{13}{20}$ và  $\frac{53}{100}$

    $\frac{13}{20}$ = $\frac{65}{100}$

c) Quy đồng mẫu số $\frac{5}{6}$ ; $\frac{9}{8}$ và  $\frac{11}{24}$

$\frac{5}{6}$ = $\frac{20}{24}$

$\frac{9}{8}$ = $\frac{27}{24}$ 

Bài 4: > , < , = ?

Đáp án:

Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:

a) $\frac{5}{8}$kg <  $\frac{6}{8}$kg                      b) $\frac{11}{12}$l  >  $\frac{11}{14}$l                       c) $\frac{5}{6}$m  <  $\frac{17}{18}$m

    $\frac{13}{12}$ kg  >  1kg                        $\frac{5}{3}$l  =  $\frac{15}{9}$l                           $\frac{16}{7}$ m  >  2m

Bài 5: Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được $\frac{1}{4}$ bể nước, vòi số 2 chảy được $\frac{2}{5}$ bể nước, vòi số 3 chảy được $\frac{7}{20}$ bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất?

Đáp án:

Vì $\frac{1}{4}$ = $\frac{7}{20}$; $\frac{2}{5}$ = $\frac{8}{20}$

Ta có $\frac{5}{20}$ < $\frac{7}{20}$ < $\frac{8}{20}$ nên $\frac{1}{4}$ < $\frac{7}{20}$ < $\frac{2}{5}$

Vậy trong 1 giờ, vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất

Luyện tập 2

Bài 1: Chọn câu trả lời đúng.

Đáp án:

a) Phân số nào dưới đây bé hơn 1 là A. $\frac{21}{32}$

b) Phân số C. $\frac{15}{21}$ bằng 5/7 

c) Phân số D. $\frac{12}{15}$ lớn hơn 3/5 

Bài 2: Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn?

Viết tên các con vật dưới đây theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn?

Đáp án:

Ta có:

$\frac{5}{2}$ = $\frac{20}{8}$; $\frac{19}{4}$ = $\frac{38}{8}$; $\frac{9}{4}$ = $\frac{18}{8}$

Ta có: $\frac{18}{8}$ < $\frac{20}{8}$ < $\frac{28}{8}$ < $\frac{38}{8}$

Vậy tên các con vật theo thứ tự có cân nặng từ bé đến lớn là: con vịt, con gà, con mèo, con thỏ.

Bài 3: Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô bốt chạy thi theo chiều dài sân trường. Mai chạy hết $\frac{5}{6}$phút, Nam chạy hết $\frac{2}{3}$ phút, Việt chạy hết $\frac{7}{12}$ phút, rô bốt chạy hết $\frac{11}{12}$ phút. Hỏi ai về đích đầu tiên, ai đến đích cuối cùng?     

Đáp án:

Ta có:

$\frac{5}{6}$ = $\frac{10}{12}$ ; $\frac{2}{3}$ = $\frac{8}{12}$

Ta có: $\frac{7}{12}$ < $\frac{8}{12}$ < $\frac{10}{12}$ < $\frac{11}{12}$ nên $\frac{7}{12}$ < 23 < $\frac{5}{6}$ < $\frac{11}{12}$

Bạn có thời gian chạy bé nhất sẽ về đích đầu tiên, bạn có thời gian chạy lớn nhất sẽ về đích cuối cùng.

Vậy bạn Việt về đích đầu tiên, Rô-bốt về đích cuối cùng.

Bài 4: Tính?

Đáp án:

$\frac{7 x 9 x 13}{13 x 7 x 21}$ = $\frac{7x3x3x13}{13x7x3x7}$ = $\frac{3}{7}$

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải ngắn gọn toán 4 tập 2 Kết nối tri thức bài 69 Ôn tập phân số, Soạn ngắn toán 4 tập 2 KNTT bài 69 Ôn tập phân số

Bình luận

Giải bài tập những môn khác