Speaking Unit 16 : The Wonders of the World

Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Speaking về chủ đề The Wonders of the World (Các kì quan thế giới), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 11. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.

Speaking Unit 16 : The Wonders of the World

Task 1. The sentences below all appear in the reading passage. Work in pairs. Which sentences express facts (F) and which ones, opinions (O)? Put a tick (√) in the right column. (Các câu dưới đều xuất hiện trong bài đọc. Làm việc theo cặp. Xác định các câu câu nào là sự thật (F), câu nào là quan điểm (O). Đặt dấu (√) vào ô đúng.)

 FO
1. The Great Pyramid is believed to have been built over a 20-year period. (Kim Tự Tháp được tin rằng đã được xây dựng khoảng thời gian 20 năm.) 

2. The Great Pyramid was 147 metres high. (Kim Tự Tháp cao 147 m.)

 
3. The Great Pyramid ranked as the tallest structure on earth for more than 43 centuries. (Kim Tự Tháp xếp vào loại kiến trúc cao nhất trên thế giới ở hơn 43 quốc gia.)

 
4. The structure consisted of approximately 2 million blocks of stone. (Kiến trúc đó bao gồm xấp xỉ 2 triệu viên đá.)

 
5. One theory involves the construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded. (Một giả thuyết cho rằng kiến trúc của các dốc thoải thẳng hay hình xoắn ốc được đưa ra như là sự phát triển của ngành kiến trúc.) 

 6. A second theory suggests that the blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms. (Giả thuyết thứ 2 cho rằng các khối đá được nâng lên và đặt vào vị trí nhờ hàng nghìn đòn tay khổng lồ.) 

7. The boat is believed to have been used to carry the body of Khufu in his last joumey on earth before being buried inside the pyramid. (Chiếc thuyền được tin đã vận chuyển thi hài đức vua Khufu trong chuyến du hành cuối cùng của ông trên mặt đất trước khi được chôn cất vào bên trong Kim Tự Tháp.) 


Task 2. Work in pairs. Tell your partner about some facts and opinions of the Great Pyramid of Giza, using the information in Task I. (Làm việc theo cặp. Kể cho bạn học về các sự thật và quan điểm về Đại Kim Tự Tháp Giza, sử dụng thông tin trong Task 1.)

Dựa vào kết quả ở Task 1 trên, các bạn nói cho nhau nghe về các sự thật và quan điểm về Đại Kim Tự Tháp Giza.

Task 3. Work in groups. Discuss possible answers to the following question, using the suggestions below. (Làm việc theo nhóm. Thảo luận về câu trả lời cho các câu hỏi sau, sử dụng các gợi ý dưới đây.)

  • Who built the Great Pyramid of Giza? (Ai đã xây dựng Kim Tự Tháp Giza?)
  • How long did it take to build it? (Mất bao lâu để xây nó?)
  • Where did the builders find the stones? (Những người thợ xây tìm những viên đá ở đâu?)
  • How could they build the Pyramid so high? (Họ có thể xây Kim Tự Tháp cao như vậy bằng cách nào?)

Useful language:

  • I think /I am sure....
  • It is said that ...
  • The pyramid is said / believed / thought to have been ...
  • Probably they...
  • They must /can / may / might have ...

Bài làm:

  • A: How long did it take to build it?
  • B: It is believed/ said/ supposed/ thought that the Great Pyramid was built over a 20-year period.
  • A: Where did the builders find the stones?
  • B: The stones are believed/ said/ supposed/ thought to be found in Everest Mountain.
  • A: How did they transport them?
  • B: The stones are believed/ said/ supposed/ thought to be transported by thousands of huge weight arms.
  • A: How could they build the Great Pyramid of Giza?
  • B: People say/ think/ believe/ suppose that its construction of a straight or spiral ramp that was raised as the construction proceeded. The blocks were lifted and placed using thousands of huge weight arms.

Dịch:

  • A: Mất bao lâu để xây xong?
  • B: Mọi người tin/nói/cho rằng/nghĩ Kim Tự Tháp được xây khoảng thời gian 20 năm.
  • A: Các thợ xây tìm thấy những viên đá ở đâu?
  • B: Những viên đá được tin/ nói/ cho rằng/ nghĩ đã được tìm thấy ở Núi Everest.
  • A: Họ vận chuyển chúng như thế nào?
  • B: Những khối đá được tin/ nói/ cho rằng/ nghĩ đã được vận chuyển bằng hàng ngàn đòn tay khổng lồ.
  • A: Họ có thể xây Kim Tự Tháp Giza bằng cách nào?
  • B: Mọi người nói/ nghĩ/ tin/ cho rằng kiến trúc của dộc thoải thẳng hay có dạng xoắc ốc đã được nâng lên như là bước phát triển của ngành kiến trúc. Những viên đá được nâng lên và đặt vào vị trớ nhờ các đòn tay khổng lồ.

Bình luận

Giải bài tập những môn khác