Bài tập tật cận thị của mắt và cách khắc phục

Bài 3: Giải thích tác dụng của kính cận? Để sửa tật cận thị phải đeo kính gì? Để kính thích hợp với mắt thì phải thỏa mãn điều kiện gì?

Bài 4: Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật xa nhất cách mắt là bao nhiêu?

Bài 5: Một người quan sát các vật qua thấu kính phân kì, đặt cách mắt 5cm thì thấy ảnh của mọi vật ở xa hay gần đều hiện lên trong khoảng cách mắt từ 45cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.


Bài 3: Mắt cận là mắt nhìn gần tốt hơn mắt thường, nhưng nhìn xa kém hơn mắt thường. Vậy kính cận là dụng cụ để giúp mắt cận nhìn xa được như mắt thường.

Sơ đồ tạo ảnh:

 Bài tập tật cận thị của mắt và cách khắc phục

Để sửa tật cận thị, phải đeo thấu kính phân kì sao cho: vật AB cần quan sát ở rất xa (coi như vô cực) qua kính sẽ cho ảnh A'B' nằm tại điểm cực viễn của mắt người đó. Mắt sẽ nhìn thấy ảnh A'B' này mà không cần điều tiết và qua thể thủy tinh cho ảnh A"B" trên màng lưới như hình vẽ sau:

 Bài tập tật cận thị của mắt và cách khắc phục

Tức là: B' = Cv (1)

Mặt khác, khi d = $\infty $ => d' = f => B' $\equiv $ F     (2)

Từ (1) và (2) suy ra => F = Cv

Kết luận: Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở xa mắt. Kính thích hợp với mắt thì phải thỏa mãn điều kiện tiêu điểm F của kính trùng với điểm cực viễn của mắt F = Cv

Bài 4: Tiêu cự của kính cận bằng khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn của mắt đó. Vậy khi không đeo kính người đó nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bằng tiêu cự của kính:

                                  dmax = OCv = f =50cm

Bài 5: Khi quan sát vật ở rất xa qua kính phân kì thì ảnh của vật qua kính sẽ hiện tại tiêu điểm ảnh chính F' của kính:

A' $\equiv $ F' => OKF' = OKA'

Mặt khác, ảnh đó cũng nằm tại tiêu điểm cực viễn Cv của mắt người quan sát. Do đó:

OMA' = OMCv = OMOK + OKA' = 45cm

Tiêu cự của thấu kính phân kì là: 

OKF' = OKA' = OMA' - OMOK = 45 - 5= 40cm


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Đang cập nhật dữ liệu...