Giải Câu 2 Bài 5: Khoảng cách

Câu 2: Trang 119 - SGK Hình học 11

Cho tứ diện \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với mặt phẳng \((ABC)\). Gọi \(H, K\) lần lượt là trực tâm của tam giác \(ABC\) và \(SBC\).

a) Chứng minh ba đường thẳng \(AH, SK, BC\) đồng quy.

b) Chứng minh rằng \(SC\) vuông góc với mặt phẳng \((BHK)\) và \(HK\) vuông góc với mặt phẳng \((SBC)\).

c) Xác định đường vuông góc chung của \(BC\) và \(SA\).


Giải Câu 2 Bài 5: Khoảng cách

a) Chứng minh $AH, SK, BC$ đồng qui

Trong \((ABC)\), gọi \(E = AH ∩ BC\).

\(H\) là trực tâm của tam giác \(ABC\) nên \(AE\bot BC\)   (1)

\(SA\bot (ABC)\Rightarrow SA\bot BC\)                             (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(BC ⊥ (SAE)\)\(\Rightarrow BC ⊥ SE\).

Vì \(K\) là trực tâm của tam giác \(SBC(gt)\Rightarrow SE \) đi qua \(K\) \(\Rightarrow AH, BC, SK\) đồng quy tại \(E\).

b) Chứng minh $SC\perp (BHK), HK \perp (SBC)$

  • Vì H là trực tâm tam giác ABC nên $BH\perp AC$.  (3)

Mà $AC$ là hình chiếu vuông góc của $SA$ lên $(ABC)$ (do $SA\perp (ABC)-gt$)

=> $BH\perp SC$ (định lý ba đường vuông góc)   (4)

Từ (3)(4) suy ra: $SC \perp (BHK)$.

  • Ta có: $SC \perp (BHK),SC\subset (SBC)$=>$(BHK)\perp (SBC)$  (5)

Vì: $BC\perp (SAE) - cmt,BC\subset (SBC)=>(SAE)\perp (SBC)$  (6)

Từ (5) (6) và $(SAE)\cap (BHK)=HK$ => $HK\perp (SBC)$

c) Xác định đường vuông góc chung của $BC,SA$

Ta có: \(AE\bot BC\) (tính chất trực tâm H của tam giác ABC)

mặt khác: $SA \perp (ABC)\Rightarrow SA\perp AE$

\(\Rightarrow AE\) là đường vuông góc chung của \(BC\) và \(SA\).


Trắc nghiệm Hình học 11:Bài 5: Khoảng cách
Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 2 trang 119 sgk hình học 11, giải bài tập 2 trang 119 hình học 11, hình học 11 câu 2 trang 119, Câu 2 Bài Khoảng cách sgk hình học 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác