Đề kiểm tra Địa lí 8 KNTT bài 11: Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam

Đề thi, đề kiểm tra địa lý 8 Kết nối tri thức bài 11 Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1.1 triệu $km^2$
  • B. Khoảng 3,44 triệu $km^2$
  • C. Khoảng 6 triệu $km^2$
  • D. Khoảng 20 triệu $km^2$

Câu 2: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam không có vùng biển nào sau đây?

  • A. Nội thuỷ
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng thềm lục địa
  • D. Vùng tiếp giáp biển quốc tế

Câu 3: Nhiệt độ không khí trung bình năm của vùng biển nước ta dao động từ:

  • A. 15 – 30°C
  • B. 23 – 28°C
  • C. 30 – 40°C
  • D. -2 – 22°C

Câu 4: Biển Đông là:

  • A. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
  • B. Một biển thuộc Thái Bình Dương, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.
  • C. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ khoảng kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
  • D. Một biển tách biệt, trải rộng từ khoảng vĩ độ 30°N đến vĩ độ 76°B và từ khoảng kinh độ 10°Đ đến kinh độ 51°Đ.

Câu 5: Nội thuỷ là:

  • A. Vùng nước nằm trong đất liền của Việt Nam, có chiều đổ ra biển.
  • B. Vùng nước được bao quanh bởi các vùng biển khác.
  • C. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Khí hậu biển đảo nước ta mang tính chất:

  • A. Nhiệt đới ôn hoà
  • B. Nhiệt đới gió mùa
  • C. Ôn đới cận cực
  • D. Ôn đới nóng ẩm

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Câu 8: Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
  • B. Địa hình đảo: Ngoài quần đảo Tây Sa và quần đảo Nam Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang.
  • C. Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Cô Tô (Kiên Giang), Phú Quý (Hải Phòng), …
  • D. Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Đà Nẵng – Thừa Thiên Huế các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về hải văn ở vùng biển nước ta?

  • A. Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình năm khoảng 23°C.
  • B. Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 71‰ – 72‰, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.
  • C. Dòng biển ven bờ ở nước ta có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam – đông bắc.
  • D. Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trổi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.

Câu 10: Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam?

  • A. 1 – 2
  • B. 3 – 4
  • C. 7 – 9
  • D. 13 – 16
 

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Lãnh hải là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
  • D. Thềm lục địa Việt Nam là vùng nước được bao bọc bởi nội thuỷ và lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.

Câu 2: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là:

  • A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ
  • B. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ
  • C. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long
  • D. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh

Câu 3: Nước nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Myanmar 
  • C. Philippines
  • D. Brunei

Câu 4: Nội thuỷ là:

  • A. Vùng nước nằm trong đất liền của Việt Nam, có chiều đổ ra biển.
  • B. Vùng nước được bao quanh bởi các vùng biển khác.
  • C. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Câu nào sau đây là đúng?

  • A. Địa hình thềm lục địa có sự tiếp nối với địa hình trên đất liền: nông và bằng phẳng ở phía bắc và phía nam, hẹp và sâu ở miền Trung.
  • B. Địa hình đảo: Ngoài quần đảo Tây Sa và quần đảo Nam Sa, nước ta có hệ thống đảo ven bờ phân bố tập trung ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hoà, Kiên Giang.
  • C. Các đảo ven bờ có diện tích lớn nhất là Cô Tô (Kiên Giang), Phú Quý (Hải Phòng), …
  • D. Ở phía bắc, đặc biệt trong vùng biển Đà Nẵng – Thừa Thiên Huế các đảo, quần đảo thường có cấu tạo từ đá vôi với các dạng địa hình các-xtơ.

Câu 6: Đâu không phải một đảo của Việt Nam?

  • A. Hải Nam
  • B. Phú Quốc
  • C. Cô Tô
  • D. Bạch Long Vĩ

Câu 7: Từ tháng 5 đến tháng 9 ở vùng biển nước ta, loại gió nào chiếm ưu thế?

  • A. Gió mùa mùa đông
  • B. Tín phong
  • C. Gió mùa hướng đông nam
  • D. Gió bão

Câu 8: Đâu là tên một quần đảo ở vùng biển của Việt Nam?

  • A. Tam Sa
  • B. Trường Sa
  • C. Tây Sa
  • D. Hawaii

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về hải văn ở vùng biển nước ta?

  • A. Nhiệt độ nước biển tầng mặt trung bình năm khoảng 23°C.
  • B. Độ muối trung bình của vùng biển Việt Nam khoảng 71‰ – 72‰, có sự biến động theo mùa và theo khu vực.
  • C. Dòng biển ven bờ ở nước ta có sự thay đổi theo mùa, cả về hướng chảy và cường độ. Vào mùa đông, dòng biển có hướng đông bắc – tây nam; còn vào mùa hạ, dòng biển chảy theo hướng ngược lại, là tây nam – đông bắc.
  • D. Trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trổi, vận động theo chiều thẳng đứng, kéo theo nguồn dinh dưỡng cho các loài sinh vật biển.

Câu 10: Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam?

A. 1 – 2

B. 3 – 4

C. 7 – 9

D. 13 – 16

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm): Nêu khái quát về phạm vi Biển Đông và các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông.

Câu 2 (4 điểm): Chứng minh địa hình ven biển nước ta đa dạng chủ yếu là do tác động kết hợp của sóng biển, thủy triều, sông ngòi và hoạt động kiến tạo.

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm): Trình bày đặc điểm địa hình của vùng biển đảo Việt Nam.

Câu 2 (4 điểm): Vì sao lượng mưa trên biển nước ta ít hơn trên đất liền?

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Từ tháng 5 đến tháng 9 ở vùng biển nước ta, loại gió nào chiếm ưu thế?

  • A. Gió mùa mùa đông
  • B. Tín phong
  • C. Gió mùa hướng đông nam
  • D. Gió bão

Câu 2: Đường cơ sở là:

  • A. Đường ở trung tâm nơi mà thuỷ triều thường dâng lên.
  • B. Căn cứ để xác định phạm vi, độ sâu của các vùng biển khác.
  • C. Căn cứ để xác định phạm vi, chiều rộng của lãnh hải và các vùng biển khác.
  • D. Đường phân định vùng biển của một nước với vùng biển quốc tế.

Câu 3: Nước nào sau đây không có chung Biển Đông với Việt Nam?

  • A. Trung Quốc
  • B. Myanmar 
  • C. Philippines
  • D. Brunei

Câu 4: Trong vùng biển Việt Nam có hai vịnh biển quan trọng là:

  • A. Vịnh Thái Lan và vịnh Bắc Bộ
  • B. Vịnh Hạ Long và vịnh Bắc Bộ
  • C. Vịnh Hoàng Sa và vịnh Hạ Long
  • D. Vịnh Nha Trang và vịnh Cam Ranh

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu những đặc điểm về hải văn của vùng biển đảo nước ta.

Câu 2 (2 điểm): Tại sao địa hình ven biển nước ta đa dạng?

 

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Biển Đông có diện tích là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1.1 triệu $km^2$
  • B. Khoảng 3,44 triệu $km^2$
  • C. Khoảng 6 triệu $km^2$
  • D. Khoảng 20 triệu $km^2$

Câu 2: Khí hậu biển đảo nước ta mang tính chất:

  • A. Nhiệt đới ôn hoà
  • B. Nhiệt đới gió mùa
  • C. Ôn đới cận cực
  • D. Ôn đới nóng ẩm

Câu 3: Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012, Việt Nam không có vùng biển nào sau đây?

  • A. Nội thuỷ
  • B. Lãnh hải
  • C. Vùng thềm lục địa
  • D. Vùng tiếp giáp biển quốc tế 

Câu 4: Bảng sau đây thể hiện điều gì?

Câu 4. Bảng sau đây thể hiện điều gì?

  • A. Một số điểm toạ độ để xác định ranh giới giữa vùng biển của Việt Nam và vùng biển của nước khác.
  • B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam
  • B. Toạ độ một số điểm chuẩn đường cơ sở dùng để tính chiều sâu lãnh hải của lục địa Việt Nam
  • D. Tất cả các đáp án trên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Nêu những nét đặc trưng về khí hậu của vùng biển đảo Việt Nam

Câu 2 (2 điểm): Kể tên các quốc gia có chung Biển Đông với Việt Nam

 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 8 KNTT bài 11 Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam, đề kiểm tra 15 phút địa lí 8 kết nối tri thức, đề thi địa lí 8 kết nối tri thức bài 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác