Đề thi cuối kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi cuối kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI CUỐI KÌ 2 ĐỊA LÝ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Ngành công nghiệp quan trọng nhất trong hoạt động sản xuất công nghiệp ở Cộng hòa Nam Phi là?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Điện tử - tin học.
  • C. Công nghiệp thực phẩm.
  • D. Sản xuất ô-tô.

Câu 2. Tài nguyên chính của miền Tây Trung Quốc là?

  • A. Đất phù sa màu mỡ và các khoáng sản kim loại màu.
  • B. Đất phù sa màu mỡ, rừng và đồng cỏ.
  • C. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản kim loại màu.
  • D. Rừng, đồng cỏ và các khoáng sản.

Câu 3. Cơ cấu giá trị nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Nhật Bản có xu hướng?

  • A. Ngày càng tăng.
  • B. Ngày càng giảm.
  • C. Không đồng đều.
  • D. Giảm ngắt giãng.

Câu 4. Cộng hòa Nam Phi thu hút được vốn đầu tư lớn từ các quốc gia nào sau đây?

  • A. Trung Quốc, Đức.
  • B. Hàn Quốc, Nhật Bản.
  • C. Hoa Kì, Anh, Pháp.
  • D. Anh, Bra-xin, Nga.

Câu 5. Dân cư Trung Quốc tập trung chủ yếu ở miền Đông vì miền này?

  • A. Là nơi sinh sống lâu đời của nhiều dân tộc.
  • B. Có điều kiện tự nhiên thuận lợi, dễ dàng cho giao lưu.
  • C. Ít thiên tai.
  • D. Không có lũ lụt đe dọa hằng năm.

Câu 6. Mục đích nào sau đây của hiện đại hoá công nghiệp ở Trung Quốc?

  • A. Xoá bỏ các ngành công nghiệp truyền thống, phát triển các ngành công nghiệp hiện đại có năng suất cao.
  • B. Làm triệt tiêu ngành nghề thủ công, thay thế bằng các ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức cao.
  • C. Các mục đích trên đúng.
  • D. Sản xuất nhiều hàng hoá phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu.

Câu 7. Vị trí của Cộng hòa Nam Phi nằm ở khu vực nào?

  • A. Nằm hoàn toàn ở bán cầu nam.
  • B. Nằm phía tây bắc của châu phi.
  • C. Phía tây bắc giáp với đại dương.
  • D. Phía bắc giáp với chí tuyến bắc.

Câu 8. Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp cơ khí.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp luyện kim màu.
  • D. Công nghiệp hóa dầu.

Câu 9. Đặc điểm nổi bật của vùng kinh tế Kiu-xiu ở Nhật Bản là?

  • A. Phát triển mạnh khai thác than và thép.
  • B. Kinh tế phát triển nhất trong các vùng.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Có thành phố lớn là ô-xa-ca và cô-bê.

Câu 10. Cộng hoà Nam Phi là nước có nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao, biểu hiện như thế nào?

  • A. Kĩ thuật canh tác cao
  • B. Giá trị xuất khẩu nông sản chiếm 1/3 tổng sản phẩm xuất khẩu.
  • C. Cơ cấu cây trồng đa dạng.
  • D. Có thế mạnh xuất khẩu cây ăn quả.

Câu 11. Ngành kinh tế có đóng góp lớn nhất vào sự phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a là?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp, xây dựng.
  • C. Giáo dục, y tế.
  • D. Dịch vụ.

Câu 12. Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư Trung Quốc đối với phát triển kinh tế?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Người lao động có truyền thống cần cù, sáng tạo.
  • C. Lao động phân bố đều trong cả nước.
  • D. Lao động có chất lượng ngày càng cao.

Câu 13. Phía đông Trung Quốc giáp với đại dương nào sau đây?

  • A. Đại Tây Dương.
  • B. Ấn Độ Dương.
  • C. Thái Bình Dương.
  • D. Bắc Băng Dương.

Câu 14. Nhận định nào sau đây đúng với công nghiệp của Cộng hòa Nam Phi?

  • A. Nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi.
  • B. Có đóng góp trên 30% GDP và lao động hoạt động.
  • C. Cơ cấu công nghiệp của CH Nam Phi khá đơn điệu.
  • D. Tỉ trọng trong GDP giảm, nhiều mặt hàng xuất khẩu.

Câu 15. Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Trung Quốc là?

  • A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh.
  • B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương.
  • C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Nam Kinh, Phúc Châu.
  • D. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Lan Châu, Thành Đô.

Câu 16. Nông nghiệp chỉ giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản là do?

  • A. Nhật Bản ưu tiên phát triển thương mại, tài chính.
  • B. Nhật Bản tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp quá ít.
  • D. Nhập khẩu sản phẩm nông nghiệp có lợi thế hơn sản xuất.

Câu 17. Các ngành công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
  • B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
  • D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.

Câu 18. Đâu là thành phố có GDP cao nhất ở cùng duyên hải Trung Quốc?

  • A. Quảng Tây.
  • B. Quảng Đông.
  • C. Đài Loan.
  • D. Ma Cao.

Câu 19. Cộng hòa Nam Phi tiếp giáp với đại dương nào sau đây?

  • A. Nam Đại Dương.
  • B. Bắc Băng Dương.
  • C. Đại Tây Dương.
  • D. Thái Bình Dương.

Câu 20. Ngành công nghiệp nào sau đây chiếm phần lớn giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu của Nhật Bản?

  • A. Công nghiệp điện tử.
  • B. Công nghiệp chế tạo.
  • C. Công nghiệp luyện kim.
  • D. Công nghiệp hóa chất.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Hãy liệt kê những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen ở Cộng hòa Nam Phi?

Câu 2 (1 điểm). Khí hậu ở Cộng hòa Nam Phi có những nét đặc trưng gì? Những nét đặc trưng đó đã ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia này?

Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu sau:

QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH

VÀ TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2000 – 2020

Chỉ tiêu20002005201020152020
GDP (tỉ USD)1 211,32 286,06 087,211 062,014 688,0
Tốc độ tăng GDP (%)8,511,410,67,02,2

(Nguồn: WB, 2022)

a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020.

b) Nhận xét và kết luận tốc độ tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc giai đoạn 2000 - 2020.

Câu 4 (1 điểm). Năm 2022, cục Thống kê quốc gia Trung Quốc cho biết dân số nước này đạt 1,4 tỉ người, giảm 850 000 người so với năm trước. Trung Quốc được biết đến là quốc gia có số dân đông nhất trên thế giới. Giải thích lý do vì sao dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

D

A

C

B

D

A

B

C

B

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

D

C

C

D

A

C

A

B

C

B

B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1:

- Những trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp luyện kim đen là: Xu-ên, Giô-han-ne-xbớc, Blô-em-phôn-tên, Đuốc-ban.

Câu 2:

* Khí hậu: Cộng hòa Nam Phi nằm chủ yếu trong đới khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới, đồng thời có sự phân hóa theo lãnh thổ:

- Vùng ven biển phía đông: có khí hậu nóng, ẩm và mưa tương đối nhiều do ảnh hưởng của dòng biển nóng và gió đông nam thổi từ biển vào.

- Càng đi sâu vào nội địa về phía tây, do bức chắn địa hình và dòng biển lạnh nên khí hậu trở nên khô hạn.

- Phía nam lãnh thổ: có kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

* Ảnh hưởng:

- Thuận lợi:

+ Khí hậu nóng ẩm ở vùng ven biển phía đông thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.

+ Khí hậu cận nhiệt địa trung hải ở phía nam lãnh thổ thích hợp cho phát triển các loại cây trồng cận nhiệt.

+ Khí hậu phân hóa đa dạng, tạo điều kiện đa dạng hóa các loại cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp.

- Khó khăn: Khí hậu trở nên khô hạn khi đi sâu vào nội địa phía tây nên cần nhiều công trình thuỷ lợi để cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của người dân.

Câu 3:

a) HS vẽ chính xác bản đồ thể hiện quy mô GDP và tốc độ tăng GDP của Trung Quốc giai đoạn 2000 – 2020.

b) Nhận xét và kết luận:

- Quy mô GDP của Trung Quốc từ năm 2000 – 2010 đều tăng trưởng mạnh: Quy mô GDP năm 2020 gấp 12 lần so với quy mô GDP năm 2000.

- Tốc độ tăng GDP biến động qua các năm:

+ Giai đoạn từ 2000 – 2005: tốc độ tăng trưởng GDP cao từ 8,5% lên 11,4% (2,9%).

+ Giai đoạn 2005 – 2020: tốc độ GDP giảm mạnh: từ 11,4% năm 2005, đến 7% năm 2015 và 2,2% năm 2020 (giảm 9,2%).

- Kết luận: Quy mô GDP tăng nhanh liên tục nhưng tốc độ GDP không ổn định, biến động qua các năm song vẫn luôn ở mức cao.

Câu 4:

Dân số Trung Quốc lần đầu giảm sau 60 năm vì:

- Tỉ lệ sinh của Trung Quốc giảm so với các năm trước và là mức thấp nhất được ghi nhận trong hơn 70 năm qua.

- Do ảnh hưởng từ đại dịch COVID-19 nên tỉ lệ tử vong cao nhất kể từ giữa những năm 1970.

- Những hạn chế nghiêm ngặt của chính sách Zero COVID của chính phủ Trung Quốc cũng đẩy nhanh tốc độ suy giảm tỉ lệ sinh.

- Sự mất cân bằng về giới tính và lựa chọn giới tính trước khi sinh cũng khiến tỉ lệ sinh ở Trung Quốc giảm.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 11 chân trời, đề thi cuối kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác