Đề thi giữa kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Câu 1. Đồng bằng ở Nhật Bản có đặc điểm?

  • A. Nhỏ hẹp nhưng màu mỡ
  • B. Nhỏ hẹp và đất xấu.
  • C. Rộng lớn và đất trồng thì ít
  • D. Rộng lớn và phì nhiêu.

Câu 2. Sông ngòi của nước Nga phần lãnh thổ châu Âu và châu Á có chế độ nước khác nhau là?

  • A. Sông ở Nga phần Âu nước đầy vào mùa xuân hạ, sông ở Nga phần châu Á nước đầy vào mùa thu đông.
  • B. Sông ở Nga phần châu Âu cạn dòng vào mùa thu đông, sông ở Nga phần châu Á cạn dòng vào mùa xuân hè.
  • C. Sông ở Nga phần châu Âu nước đầy vào mùa thu đông, sông ở Nga phần châu Á nước đầy vào mùa xuân hạ.
  • D. Sông ở Nga phần châu Âu lũ vào mùa xuân, sông ở Nga phần châu Á vào mùa đông.

Câu 3. Sản lượng khai thác dầu của Liên bang Nga chiếm khoảng bao nhiêu % sản lượng khai thác dầu toàn cầu?

  • A. 11%.
  • B. 11,5%.
  • C. 12%.
  • D. 12,5%.

Câu 4. Biển Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú là do?

  • A. Có nhiều bão, sóng thần.
  • B. Có diện tích rộng nhất.
  • C. Nằm ở vùng vĩ độ cao nên có nhiệt độ cao.
  • D. Có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau.

Câu 5. Vùng Trung tâm đất đen có đặc điểm nổi bật là?

  • A. Phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
  • C. Tập trung nhiều ngành công nghiệp; sản lượng lương thực lớn.
  • D. Công nghiệp khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí phát triển.

Câu 6. Ý nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ Hoa Kì?

  • A. Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
  • B. Ngành ngân hàng và tài chính chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ nước mình.
  • C. Thông tin liên lạc rất hiện đại, nhưng chỉ phục vụ nhu cầu trong nước.
  • D. Ngành du lịch phát triển mạnh, nhưng doanh thu lại rất thấp.

Câu 7. Liên bang Nga giáp với các đại dương nào sau đây?

  • A. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
  • B. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
  • C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
  • D. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 8. Dân cư Hoa Kì sống tập trung chú yếu ở?

  • A. Nông thôn.
  • B. Các thành phố vừa và nhỏ.
  • C. Các siêu đô thị.
  • D. Ven các thành phố lớn.

Câu 9. Thành phần dân cư có số lượng đứng thứ hai ở Hoa Kì có nguồn gốc từ?   

  • A. Châu Âu.                                       
  • B. Châu Phi.
  • C. Châu Á.                                         
  • D. Mĩ La tinh.

Câu 10. Vùng nào có kinh tế lâu đời, phát triển mạnh nhất Liên Bang Nga?

  • A. Vùng Trung tâm đất đen.
  • B. Vùng U – ran.
  • C. Vùng Viễn Đông.
  • D. Vùng Trung ương.

Câu 11. Hoa Kỳ có nền nông nghiệp phát triển và đứng hàng đầu thế giới chủ yếu là do?

  • A. Đất đai màu mỡ, sản xuất chuyên môn hóa cao, gắn liền với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ
  • B. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu thuận lợi, nguồn nước dồi dào, gắn liền với thị
  • C. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, công nghiệp chế biến phát triển.
  • D. Đất đai rộng lớn và màu mỡ, khí hậu đa dạng, nguồn nước dồi dào, cơ giới hóa cao Câu 12. Nguyên nhân nào đưa nền kinh tế Liên Bang Nga vượt qua khủng hoảng?

A. Chính sách, biện pháp đúng đắn.

B. Sự giúp đỡ của các nước khác.

C. Tách ra khỏi Liên Bang Xô Viết.

D. Liên kết kinh tế khu vực.

Câu 13. Ý nào sau đây không đúng với khí hậu của Nhật Bản?

  • A. Lượng mưa tương đối cao.
  • B. Thay đổi từ bắc xuống nam.
  • C. Có sự khác nhau theo mùa.
  • D. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

Câu 14. Nhận định nào sao đây không đúng về tình hình dân số của Nhật Bản?

  • A. Có dân số đông.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
  • C. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.
  • D. Tỉ lệ trẻ em đang giảm dần.

Câu 15. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là?

  • A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát.
  • B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát.
  • C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc.
  • D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua.

Câu 16. Điều kiện nào giúp Liên Bang Nga phát triển trồng trọt, chăn nuôi?

  • A. Khí hậu nóng ẩm.
  • B. Quỹ đất nông nghiệp lớn.
  • C. Ít chịu thiên tai.
  • D. Sông ngòi dày đặc.

Câu 17. Ý nào sau đây đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì?

  • A. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là hộ gia đình.
  • B. Nền nông nghiệp hàng hoá được hình thành muộn, nhưng phát triển mạnh
  • C. Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
  • D. Hiện nay, các vành đai chuyên canh phát triển mạnh.

Câu 18. Trong giai đoạn 2010 – 2020, sản lượng khai thác và xuất khẩu dầu thô của Liên bang Nga được đánh giá là?

  • A. Có nhiều biến động, có xu hướng giảm.
  • B. Có nhiều biến động, có xu hướng tăng.
  • C. Không có nhiều biến động bất thường.
  • D. Phát hiện nhiều mỏ dầu quý hiếm.

Câu 19. Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng tăng?

  • A. Luyện kim, hàng không - vũ trụ.      
  • B. Dệt, điện tử.
  • C. Hàng không - vũ trụ, điện tử.      
  • D. Gia công đồ nhựa, điện tử.

Câu 20. Yếu tố tạo thuận lợi để Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới là?

  • A. Lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Nền kinh tế năng động.
  • C. Trình độ dân trí cao.
  • D. Tỉ lệ dân thành thị cao.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1 (1 điểm). Nêu tình hình phát triển ngành ngoại thương và ngành giao thông vận tải ở Hoa Kì?

Câu 2 (1 điểm). Phân tích nguyên nhân chủ yếu giúp Liên bang Nga phát triển từ sau năm 1999?

Câu 3 (2 điểm). Cho bảng số liệu sau:

GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM

(Đơn vị: USD)

Năm201020152018
GDP/người (Đô la Mỹ)48 46756 80362 795

a) Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện GDP/người của Hoa Kì qua các năm trên.

b) Hãy giải thích tại sao GDP/người của Hoa Kì cao và tăng qua các năm?

Câu 4 (1 điểm). Chứng minh rằng thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

A

C

B

D

B

A

C

D

B

D

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

B

A

D

B

D

B

C

A

C

C

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

- Tình hình phát triển ngành ngoại thương của Hoa Kì:

+ Ngành ngoại thương của Hoa Kì rất phát triển, hàng hoá đa dạng, tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu lớn (đạt 3 580 tỉ USD, năm 2020)

+ Các mặt ngành hàng xuất khẩu chính: hoá lọc dầu, sản xuất ô tô, sản xuất linh kiện, nông sản...

+ Các ngành nhập hàng khẩu chính: ô tô, máy tính, dầu thô...

- Tình hình phát triển ngành giao thông vận tải của Hoa Kì:

+ Hiện đại nhất thế giới với đủ các loại hình vận tải: đường ôtô, đường hàng không, đường biển, đường sắt.

+ Chú trọng khai thác vận tải đường sông nhờ hệ thống sông ngòi dày đặc.

+ Giao thông đường ống phát triển mạnh, đáp ứng cho nhu cầu khai thác và tiêu thụ dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 2:

Nguyên nhân chủ yếu giúp nền kinh tế Liên bang Nga phát triển sau năm 1999 là:

- Có sự thay đổi nhân sự.

- Có chính sách đường lối đúng, phù hợp với trong nước và quốc tế.

- Lấy lại được niềm tin của nhân dân.

- Hoàn cảnh kinh tế quốc tế thuận lợi (giá dầu tăng cao) mà dầu mỏ là ngành mũi nhọn của Liên bang Nga.

Câu 3:

a)

biểu đồ thể hiện GDP/người của Hoa Kì qua các năm trên.

b) GDP/người của Hoa Kì cao và tăng qua các năm do:

- Hoa Kì có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới trong khi quy mô dân số chỉ đứng thứ 3 trên thế giới. 

- Nền kinh tế Hoa Kì có năng suất cao nhất thế giới với tốc độ tăng trưởng khá trong khi gia tăng dân số chậm.

Câu 4:

Thuận lợi:

- Địa hình núi lửa có nhiều suối nước nóng phát triển du lịch.

 - Đất trồng phì nhiêu

- Khí hậu làm cơ cấu cây trồng đa dạng,

- Bờ biển dài, bị chia cắt tạo thành nhiều vũng vịnh, thuận lợi cho xây dựng các hải cảng.

- Hai dòng biển nóng và lạnh hội tụ tạo nên ngư trường với nguồn cá dồi dào.

Khó khăn:

- Nhiều động đất, núi lửa xảy ra, mùa hè có bão.

- Nghèo tài nguyên khoáng sản

- Khó khăn xây dựng giao thông đường bộ.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 11 chân trời, đề thi giữa kì 2 Địa lí 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác