Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 CTST: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 ĐỊA LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người phản ánh

A. sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập.

B. trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

C. trình độ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của mỗi người dân ở từng quốc gia.

D. chức năng xã hội của các quan hệ sản xuất hợp thành một hình thái kinh tế - xã hội.

Câu 2. Nước nào sau đây có nền kinh tế - xã hội đang phát triển?

A. Việt Nam.

B. Bra - xin.

C. Cộng hòa Nam Phi.

D. Niu Di - len.

Câu 3. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước phát triển?

A. Chất lượng cuộc sống ở nhiều mức: cao, trung bình, thấp.

B. Điều kiện giáo dục tốt, dễ tiếp cận.

C. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao.

D. Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ.

Câu 4. UN là tên viết tắt của

A. Tổ chức Thương mại Thế giới.                             

B. Liên hợp quốc.

C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 5. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương được thành lập vào năm nào?

A. 1995.

B. 1944.

C. 1989.

D. 1945.

Câu 6. Điền vào chỗ chấm: “... là sự đảm bảo về trữ lượng nước, chất lượng nước để phục vụ cho sinh kế, hoạt động sản xuất, môi trường sinh thái, đồng thời cũng là sự đảm bảo được bảo vệ trước các dịch bệnh, thiên tai liên quan đến nước, bảo tồn hệ sinh thái trong môi trường hòa bình và ổn định chính trị.”

A. An ninh lương thực.                                                        B. An ninh nguồn nước.

C. An ninh năng lượng.                                                        D. An ninh mạng.

Câu 7. Năm 2020, khu vực Mỹ Latinh đóng góp khoảng

A. 6% vào GDP của thế giới.                                               B. 8% vào GDP của thế giới.

C. 5% vào GDP của thế giới.                                               D. 7% vào GDP của thế giới.

Câu 8. Ở Mỹ La tinh, loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất?

A. Đồng.                           B. Sắt.                    C. Dầu mỏ.                        D. Kẽm.

Câu 9. Tài nguyên khoáng sản đa dạng ở khu vực Mỹ La tinh là cơ sở để phát triển ngành nào sau đây?

A. Công nghiệp dược phẩm.                                      B. Công nghiệp luyện kim.

C. Công nghiệp khai khoáng.                                     D. Công nghiệp thực phẩm.

Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư, xã hội của Mỹ La tinh?

A. Số dân sống dưới mức nghèo khổ đông.                B. Chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.

C. Đô thị hóa tự phát diễn ra khá phổ biến.                D. Đa dân tộc, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao.

Câu 11. Cơ sở quan trọng để hình thành các tổ chức liên kết khu vực là

A. vai trò của các công ty xuyên quốc gia.                 B. xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu.

C. sự phân hóa giàu - nghèo giữa các nước.               D. sự tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội.

Câu 12. Chọn đáp án sai. Nguyên nhân gây mất an ninh lương thực là

A. các thiên tai như lũ lụt, hạn hán…                         B. biến đổi khí hậu.

C. hoạt động xả rác bừa bãi.                                       D. dịch bệnh.

Câu 13. Biểu hiện nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti đa quốc gia?

A. Có hơn 80 nghìn công ti đa quốc gia khác nhau.

B. Ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng.

C. Thị trường tài chính quốc tế ngày càng mở rộng.

D. Hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 14. Quốc gia nào dưới đây có GDP/người ở mức cao?

A. Ấn Độ.                         B. Anh.                             C. Bra-xin.                         D. LB Nga.

Câu 15. Chọn phương án sai. Vì sao chỉ số HDI ở các nước đang phát thấp hơn các nước phát triển?

A. Vì chất lượng y tế thấp hơn các nước phát triển.

B. Vì chất lượng giáo dục thấp hơn các nước phát triển.

C. Vì chất lượng cuộc sống thấp hơn các nước phát triển.

D. Vì diện tích lãnh thổ thấp hơn các nước phát triển.

Câu 16. Nhóm các nước đang phát triển không có đặc điểm chung nào sau đây về phát triển kinh tế - xã hội?

A. GDP bình quân đầu người cao.                              B. Chỉ số HDI ở mức thấp.

C. GDP bình quân đầu người thấp.                            D. Nợ nước ngoài còn nhiều.

Câu 17. Toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Tăng cường thao túng thị trường các quốc gia khác nhau.

B. Tìm cách lũng đoạn về kinh tế của các nước trên thế giới.

C. Bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình trên trường quốc tế.

D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương và đa phương.

Câu 18. Theo số liệu của Liên hợp quốc, hiện có 138 quốc gia (trong đó có 95 nước đang phát triển) ban hành Luật An ninh mạng. Việt Nam đã ban hành Luật An ninh mạng năm 2018 để quy định về hoạt động bảo vệ an ninh quốc gia và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội trên không gian mạng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Là một công dân Việt Nam, em sẽ làm gì để bảo vệ an ninh mạng cho quốc gia?

A. Hạn chế xả rác ra ao, hồ, sông....                B. Tuân thủ các quy định về Luật an ninh mạng.

C. Sử dụng tiết kiệm điện.                     D. Sử dụng thực phẩm sạch.

Câu 19. Ở Mỹ La tinh, các chủ trang trại chiếm giữ phần lớn diện tích đất canh tác là do

A. các cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.

B. đất đai nghèo dinh dưỡng bị nông dân bỏ.

C. người dân bán đất cho các chủ trang trại lớn.

D. người dân ít nhu cầu sản xuất nông nghiệp.

Câu 20. Mỹ Latinh có tỉ lệ dân cư đô thị cao do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Điều kiện sống ở các thành phố lớn rất thuận lợi.

B. Chiến tranh ở các vùng nông thôn xảy ra nhiều nơi.

C. Công nghiệp ở đô thị phát triển với tốc độ nhanh.

D. Dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố làm.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày biểu hiện và hệ quả của khu vực hóa kinh tế.

Câu 2. (3,0 điểm)

a. (1,5 điểm) Trình bày thuận lợi và khó khăn về yếu tố địa hình và đất khu vực Mỹ La tinh.

b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:

QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

Quốc gia

Ác - hen - ti - a

Bra - xin

Mê - hi - cô

Cô-lôm-bi-a

GDP

385,5

1448,6

1090,5

271,4

- Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP của một số nước khu vực Mỹ La tinh năm 2020.

- Nhận xét về sự quy mô GDP của các nước trên.

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

C

D

B

B

C

B

A

B

C

D

Câu 11

Câu 12

Câu 13

Câu 14

Câu 15

Câu 16

Câu 17

Câu 18

Câu 19

Câu 20

D

C

C

B

D

A

D

B

A

D

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

a. Biểu hiện khu vực hóa kinh tế

- Gia tăng số lượng và quy mô của các tổ chức khu vực trên thế giới.

- Hợp tác khu vực ngày càng đa dạng và phát triển.

b. Hệ quả

- Tạo lập một thị trường sản xuất và tiêu dùng rộng lớn, thúc đẩy đầu tư và thương mại nội khối cũng như tăng cường hợp tác, nâng cao trình độ khoa học - công nghệ trong khu vực.

- Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo cơ hội việc làm, thu hút các nhà đầu tư.

- Hình thành các rào cản thương mại (thuế, tiêu chuẩn chất lượng…) đối với những người nước bên ngoài khu vực.

Câu 2:

a. Thuận lợi:

- Khu vực phía đông là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây lương thực và chăn nuôi gia súc.

- Vùng biển Ca - ri - bê có nhiều đảo và màu mỡ tạo điều kiện thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và phát triển du lịch.

* Khó khăn: Địa hình phía tây chủ yếu là miền núi cao sơn nguyên Mê - hi - cô và vùng núi trẻ Trung Mỹ, hệ thống núi An - đét cao và đồ sộ bậc nhất thế giới chạy sát bờ Thái Bình Dương.

→ Khó khăn cho hoạt động sản xuất, cư trú và giao thông; đồng thời các dãy núi cao ngăn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa; vùng núi cũng là nơi nhiều thiên tai (động đất, núi lửa…).

b.

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2020

(Đơn vị: tỉ USD)

 BIỂU ĐỒ QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA MỸ LA TINH NĂM 2020

- Nhận xét: Nhìn chung, quy mô GDP của các quốc gia trong khu vực Mỹ La tinh có sự chênh lệch lớn. Trong đó, Bra - xin là quốc gia có quy mô GDP cao nhất với quy mô 1448,6 tỉ USD chiếm 45,3%, cao gấp 5,3 lần Chi - lê (271,4 tỉ USD) cùng khu vực.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 11 Chân trời sáng tạo, trọn bộ đề thi Địa lí 11 chân trời, đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 CTST: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác