Giáo án PTNL bài Ôn tập học kì 1

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Ôn tập học kì 1. Bài học nằm trong chương trình toán 7 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.

Giáo án PTNL bài Ôn tập học kì 1

TUẦN

Ngày soạn :

Ngày dạy :

Tiết 36: ÔN TẬP HỌC KÌ

I. MỤC TIÊU:

  1. Kiến thức

- ÔN tập các phép tính về số hữu tỉ.

- ÔN tập các kiến thức liờn quan về tỉ lệ thức.

- ÔN tập các bài toán về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch.

  1. Kỹ năng

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết.

  1. Thái độ

- Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.

  1. Năng lực cần Hình thành:

- Năng lực tính toán

- Năng lực sử dụng hệ thống ngôn ngữ, kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ:

  1. Chuẩn bị của GV: Phấn màu.
  2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Vận dụng kết hợp nhiều phương pháp

- Vận dụng dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Vận dụng dạy học theo tính  huống

- Vận dụng dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh

- Vấn đáp kết hợp thuyết trình giảng giải.

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1’)
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ

          (Kết hợp kiểm tra trong giờ ụn tập).

  1. BÀI MỚI (39’)

Hoạt  động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung chính

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Lý thuyết:

1/Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch:

Gv nêu câu hỏi ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch

 

 

 

Hs trả lời và ghi thành bảng tổng kết:

 

 

I/ Lý thuyết:

 

 

 

Đại lượng tỷ lệ thuận

Đại lượng tỷ lệ nghịch

Định nghĩa

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0v) thì ta núi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức  hay y.x = a (a là hằng số khác 0a) thì ta núi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a.

Chỳ ý

Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k (¹ 0)

thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ

Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a.

Ví dụ

Quóng đường S tỷ lệ thuận với thời gian t trong chuyển động thẳng đều với vận tốc v không đổi .   

Quóng đường không đổi S (km).Thời gian t và vận tốc v là hai đại lượng tỷ lệ nghịch.            S = v.t

Tính chất

x

x1

x2

x3

y

y1

y2

y3

 

 

x

x1

x2

x3

y

y1

y2

y3

 

 

a/ y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 =…

2/ôn tập khái niệm hàm số và đồ thị hàm số:

Hàm số là gì?

 

 

2/ Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì?

 

3/ Đồ thị của hàm số y = a.x (a ¹ 0) có dạng như thế nào

Hoạt động 2: Vận dụng

Bài 1:

Gv nêu bài toán:

a/ Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, điền vào ô trống trong bảng sau:

x

-4

-1

0

2

5

y

 

2

 

 

 

Tính hệ số tỷ lệ k?

Bài 2:

Chia số 156 thành ba phần:

a/ Tỷ lệ thuận với 3; 4; 6.

 

 

 

 

 

Kết luận?

b/ Tỷ lệ nghịch với 3; 4; 6?

 

 

 

 

 

 

 

Bài 48:

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs tóm tắt đề.

Đổi các đơn vị ra gam?

 

 

Bài toán thuộc dạng nào?

Lập thành tỷ lệ thức như thế nào?

Bài 50: 

Gv nêu đề bài.

Yêu cầu Hs đọc kỹ đề, xác định xem bài toán thuộc dạng bài nào?

 

 

 

 

 

Bài 51  

Treo bảng phụ có vẽ Hình 32 lên bảng.

Gọi Hs đọc toạ độ các điểm trên Hình?

 

Bài 55: 

Gv nêu đề bài.

Muốn xét xem một điểm có thuộc đồ thị hàm số không, ta làm ntn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4/ Củng cố:

Nhắc lại cách giải các dạng bài tập tr ờn.

 

Hs nhắc lại định nghĩa hàm số.

Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x,y) trên mặt phẳng toạ độ.

Đồ thị của hàm số y = a.x là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.

 

 

 

 

 

Sau khi tính hệ số tỷ lệ của bài toán thì gọi hai Hs lên bảng điền vào ô trống.

 

 

 

Hs thực hiện các bước tính:

Gọi ba số lần lượt là x,y,z.

Lập tỷ lệ thức và tính hệ số .

Hs kết luận .

 

Gọi ba số lần lượt là x,y,z.

Lập đẳng thức:

3.x = 4.y = 6.z

Đưa về dạng tỷ lệ thuận bằng cách lập nghịch đảo với các số đó.

Vận dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để giải.

 

 

Hs tóm tắt đề:

1000000gam nước biển có 25000gam muối.

250 gam nước biển có x (g) muối.

Bài toán dạng tỷ lệ thuận.

Hs lập tỷ lệ thức:

Tính và nêu kết quả.

 

 

Một Hs lên bảng trình bày bài giải.

 

Hs đọc đề.

Bài toán thuộc dạng tỷ lệ nghịch.

 

 

 

Mỗi Hs đọc toạ độ của một điểm.

 

 

Hs vẽ hệ trục toạ độ vào vở.

 

 

 

Muốn xét xem một điềm có thuộc đồ thị của một hàm hay không, ta thay hoành độ của điểm đó vào công thức hàm, tính và so sánh kết quả với tung độ của điểm đó.Nếu bằng nhau thì điềm thuộc đồ thị của hàm.

Bốn Hs lần lượt lên bảng thay, tính và nêu kết luận

Định nghĩa hàm số:SGK

VD:  y = -2.x, y =

3 - 2.x

Đồ thị của hàm số y =f(x) .

 

 

 

Đồ thị của hàm số y = a.x (a¹0)?

 

 

 

II/ Bài tập:

Bài 1:

a/ Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, điền vào ô trống trong bảng sau:

x

-4

-1

0

2

5

y

8

2

0

-4

-10

Hệ số tỷ lệ:

Bài 2:

Chia số 156 thành ba phần:

a/ Tỷ lệ thuận với 3; 4; 6.

Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z.

Ta có:

ð      x = 3.12 = 36

y = 4. 12 = 48

z = 6. 12 = 72

Vậy ba số đó là: 36; 48; 72.

b/ Tỷ lệ nghịch với 3; 4; 6?

Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z.

Ta có: 3.x = 4.y = 6.z

Hay:

vậy v:

Bài 48: (SGK)

1000000gam nước biển có 25000gam muối.

250 gam nước biển có x (g) muối.

Ta có:

Vậy trong 250 gam nước biển có 6, 25 gam muối.

 

Bài 50(SGK): Ta có: V = h.S

Trong đó:  h : chiều cao bể

                S  : diện tích đáy bể.

Diện tích đáy và chiều cao bể là hai đại lượng tỷ lệ nghịch, do đó khi chiều rộng và chiều dài đáy bể giảm một nửa thì diện tích bể giảm 4 lần.Vậy chiều cao phải tăng lên bốn lần.

Bài 51 (SGK)

Đọc toạ độ các điểm trong Hình:

A(-2; 2) ; B(-4;0); C(1; 0);

D(2; 4) ; E(3;-2) ; F(0; -2);

G(-3;-2)                                         Bài 55 (SGK): Cho hàm số

y = 3.x - 1.

a/ Thay xA =  vào công thức y = 3.x – 1 , ta có: y = 3.-1

y = -2  ¹ yA = 0.Vậy điểm A không thuộc đồ thị hàm số trên.

b/ / Thay xB =  vào công thức y = 3.x – 1 , ta có: y = 3.-1

y = 0 = yA = 0.Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số trên.

         

 

HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu: HS vận dụng được các kiến thức vào giải bài toán cơ bản

Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, hoạt động nhóm…

Thời gian: 8 phút

- Giáo viên đưa ra các bài tập, yêu cầu học sinh lên bảng làm.

Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

          

Bài tập 2: Tìm x biết

        

HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đó học

PPDH: thuyết trình

Thời gian: 2 phút

- ÔN tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên

- Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số.

- Làm bài tập 57 (tr54); 61 (tr55); 68, 70 (tr58)  - SBT

  1. RÚT KINH NGHIỆM

......................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 7

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án phát triển năng lực toán 7, giáo án ngữ toán 7 5 hoạt động, giáo án toán 7 5 bước, giáo án toán 7 học kì 1 theo 5 bước,

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác