Đề kiểm tra Hóa học 11 CTST bài 4: Ammonia và một số hợp chất ammonium

Đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 Chân trời sáng tạo bài 4 Ammonia và một số hợp chất ammonium. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tính base của NH3 do

  • A. Trên N còn cặp e tự do
  • B. Phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực
  • C. NH3 tan được nhiều trong nước
  • D. NH3 tác dụng với nước tạo NH4OH

Câu 2: Để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp gồm N2 , H2, NH3 trong công nghiệp người ta đã

  • A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong dư
  • B. Cho hỗn hợp qua bột CuO nung nóng
  • C. Nén và làm lạnh hỗn hợp để hòa lỏng NH3.
  • D. Cho hỗn hợp qua dung dịch H2SO4 đặc

Câu 3: Muối được làm bột nở trong thực phẩm là

  • A. (NH4)2CO3   
  • B. Na2CO3   
  • C. NH4HSO3   
  • D. NH4Cl

Câu 4: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối ammonium 

  • A. Muối ammonium bền với nhiệt
  • B. Các muối ammonium đều là chất điện li mạnh
  • C. Tất cả các muối ammonium đều tan trong nước
  • D. Các muối ammonium đều bị thủy phân trong nước

Câu 5: Ammonia là hợp chất của

  • A. Oxygen và nitrogen
  • B. Hydrogen và nitrogen
  • C. Oxygen và hydrogen
  • D. Sulfur và nitrogen

Câu 6: Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?

  • A. HCl                             
  • B. H2SO4                         
  • C. CaO                            
  • D. HNO3

Câu 7: Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3

  • A. NO                     
  • B. N2O                     
  • C. HNO3                 
  • D. NH4Cl

Câu 8: Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 9,32 gam kết tủa và 2,24 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là

  • A. 5,28 gam  
  • B. 6,60 gam   
  • C. 5,35 gam   
  • D. 6,35 gam

Câu 9: Trộn 300 ml dung dịch NaNO2 2M với 200 ml dung dịch NH4Cl 2M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích khí thu được ở đkc là

  • A. 22,4 lít   
  • B. 13,44 lít   
  • C. 9,916 lít   
  • D. 1,12 lít

Câu 10: Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ở điều kiện thích hợp, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích bằng 16,4 lít (thể tích các khí được đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng là

  • A. 30%.     
  • B. 20%.               
  • C. 17,14%. 
  • D. 34,28%.

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Phân tử NH3 có cấu trúc

  • A. Chóp tam giác
  • B. Ngũ giác
  • C. Lăng trụ đứng
  • D. Lục giác đều

Câu 2: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của NH3

  • A. Nguyên tử hydrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử nitrogen
  • B. Nguyên tử hydrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác đều mà đỉnh là 2 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử nitrogen
  • C. Nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen 
  • D. Nguyên tử nitrogen ở đỉnh, đáy là một tam giác đều mà đỉnh là 3 nguyên tử hydrogen 

Câu 3: Ammonia là chất

  • A. Rắn
  • B. Lỏng
  • C. Khí
  • D. Tồn tại ở dạng nhũ tương

Câu 4: Trong các phát biểu sau về tính chất vật lí của ammonia, phát biểu nào không đúng?

  • A. Là chất khí không màu
  • B. Mùi khai và xốc
  • C. Nhẹ hơn không khí
  • D. Ít tan trong nước

Câu 5: Chất xúc tác trong phản ứng tổng hợp ammonia là

  • A. Fe
  • B. Al
  • C. H2
  • D. Hg

Câu 6: Trong các phản ứng sau, phản ứng NH3 đóng vai trồ là chất oxi hóa là

  • A. 2NH3 + H2O2 +MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4
  • B. 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
  • C. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O
  • D. 2HN3 + 2Na → 2NaNH2 + H2

Câu 7: Dãy các chất đều phản ứng với NH3 trong điều kiện thích hợp là 

  • A. HCl, O2, Cl2, FeCl3   
  • B. H2SO4, Ba(OH)2, FeO, NaOH
  • C. HCl, HNO3, AlCl3, CaO   
  • D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2

Câu 8: Thể tích khí N2 (ở đkc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

  • A. 0,56 lít.                       
  • B. 11,20 lít.                      
  • C. 1,2395 lít.                       
  • D. 6,1975 lít.

Câu 9: Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là

  • A. 1,12.            
  • B. 2,24.              
  • C. 3,7185               
  • D. 10,08

Câu 10: Thực hiện phản ứng giữa H2 và N2 (tỉ lệ mol 4 : 1) trong bình kín có xúc tác, thu được hỗn hợp khi có áp suất giảm 9% so với ban đầu (trong cùng điều kiện). HIệu suất phản ứng là

  • A. 20%.   
  • B. 22,5%.    
  • C. 25%.    
  • D. 27%.

 

 II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 3

Câu 1 (6 điểm). Trình bày tính chất hóa học của Ammonium?

Câu 2 (4 điểm). Một dung dịch ammonium nitrate có nồng độ 0,1 M. Tính khối lượng ammonium nitrate cần để pha loãng với dung dịch nước để thu được 250 mL dung dịch ammonium nitrate có nồng độ 0,05 M. Tính Khối lượng của muối ammonium?

ĐỀ SỐ 4

Câu 1 (6 điểm). Trình bày phản ứng tổng hợp ammonia?

Câu 2 (4 điểm). Một dung dịch ammonium sulfate có nồng độ 0,1 M. Tính thể tích của dung dịch cần để lấy được 10 gam muối ammonium sulfate?

 III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ SỐ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Muối ammonium đều được tạo bởi

  • A. Cation ammonium và anion gốc acid
  • B. Cation gốc acid và anion ammonium 
  • C. Cation kim loại và anion gốc acid
  • D. Cation gốc acid và anion kim loại

Câu 2: Hầu hết các muối ammonium đều

  • A. Không tan trong nước
  • B. Dễ tan trong nước
  • C. Tạo keo khi cho vào nước
  • D. Đáp án khác

Câu 3. Chất nào sau đây làm khô khí NH3 tốt nhất?

  • A. HCl                             
  • B. H2SO4                         
  • C. CaO                            
  • D. HNO3

Câu 4. Cho 2,3 gam Na vào 200 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M. Đun nóng thu được V lít khí (đkc). Giá trị của V là

  • A. 1,12.            
  • B. 2,24.              
  • C. 3,7185               
  • D. 10,08

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Ứng dụng của Ammonia?

Câu 2 (2 điểm): Cho phương trình hóa học sau:

NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-

Hằng số cân bằng cho phản ứng này là Kw/Kb = 1,77 x 10-5, với Kw là hằng số ion nước và Kb là hằng số cơ sở của amoni. Nếu một dung dịch amoni có nồng độ ban đầu là 0,1 M, tính nồng độ của ion OH- sau khi đạt trạng thái cân bằng?

ĐỀ SỐ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khi đun nóng, các muối ammonium dễ….

Từ thích hợp để điền vào chỗ trống là

  • A. Tạo kết tủa trên thành ống nghiệm
  • B. Tạo NH3
  • C. Bị phân hủy
  • D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Ứng dụng không phải của ammonia là

  • A. Sản xuất nitric acid
  • B. Sản xuất các loại phân đạm
  • C. Sử dụng làm chất làm lạnh
  • D. Sản xuất sulfuric acid

Câu 3. Hợp chất nào sau đây nitrogen có số oxi hoá là -3

  • A. NO                     
  • B. N2O                     
  • C. HNO3                 
  • D. NH4Cl

Câu 4. Có 2 dung dịch A, B . Mỗi dung dịch chỉ chứa 2 cation và 2 anion (không trùng lặp giữa các loại ion) trong số các ion gồm K+ (0,15 mol), H+ (0,2 mol), Mg2+ (0,1 mol), NH4+ (0,25 mol), Cl- (0,1 mol), SO42- (0,075 mol), NO3- (0,25 mol), CO32- (0,15 mol). Làm bay hơi (không xảy ra phản ứng hóa học) của 2 dung dịch A, B thì thu được chất rắn khan lần lượt là

  • A. 22,9 gam và 12,7 gam       
  • B. 25,4 gam và 25,3 gam
  • C. 22,9 gam và 25,3 gam        
  • D. 25,4 gam và 12,7 gam

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Cấu tạo phân tử của Ammonia là? 

Câu 2(2 điểm): Tại sao ammonia lại được sử dụng để làm phân bón?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Hóa học 11 CTST bài 4 Ammonia và một số hợp chất ammonium, đề kiểm tra 15 phút hóa học 11 chân trời sáng tạo, đề thi hóa học 11 chân trời sáng tạo bài 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác