Đề thi cuối kì 1 Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (NB): Nhóm thức ăn cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi như di chuyển, hô hấp, tiêu hóa thức ăn,... là

  • A. nhóm thức ăn giàu năng lượng
  • B. nhóm thức ăn giàu protein
  • C. nhóm thức ăn giàu khoáng
  • D. nhóm thức ăn giàu vitamin

Câu 2 (NB): Phát biểu nào sau đây sai về phương pháp làm khô?

  • A. Dễ thực hiện
  • B. Tăng giảm lượng nước
  • C. Ít tốn kém
  • D. Thuận lợi cho việc bảo quản

Câu 3 (NB): Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh có mấy dạng phổ biến?  

  • A. 1 dạng phổ biến
  • B. 4 dạng phổ biến
  • C. 3 dạng phổ biến
  • D. 2 dạng phổ biển

Câu 4 (NB): Có mấy loại phương pháp vật lí để chế biến thức ăn chăn nuôi?

  • A. 4 loại
  • B. 2 loại
  • C. 3 loại
  • D. 1 loại

Câu 5 (NB): Nội dung nào dưới đây không phù hợp với công nghệ cấy truyền phôi?

  • A. Đưa phôi vào các con cái khác nhau
  • B. Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất
  • C. Phổ biến những đặc tính tốt của con cái
  • D. Thuận lợi trong việc xuất, nhập, vận chuyển, trao đổi con giống giữa các nước

Câu 6 (NB): Công nghệ nào được ứng dụng để chế biến thức ăn nghèo protein thành thức ăn giàu protein?

  • A. Công nghệ vi sinh
  • B. Dây truyền tự động
  • C. Xử lí kiềm
  • D. Đường hóa

Câu 7 (NB): Cho các bước dưới đây :

Bước 1. Lựa chọn nguyên liệu

Bước 2. Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ nguyên liệu

Bước 3. Phối trộn nguyên liệu

Bước 4. Đóng bao, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm

Các bước trên là

  • A. Các bước sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng bột cho vật nuôi
  • B. Các bước sản xuất thức ăn hỗn hợp dạng viên cho vật nuôi
  • C. Các bước ủ rơm rạ với urea làm thức ăn cho trâu, bò
  • D. Các bước cơ bản ủ chua thức ăn chăn nuôi

Câu 8 (TH): Cho các bước chế biến thức ăn nuôi bằng công nghệ vi sinh (không theo thứ tự)

(a) Thu và đánh giá chất lượng sản phẩm

(b) Lựa chọn nguyên liệu

(c) Ủ

(d) Trộn với phế phẩm vi sinh vật

(e) Nghiền nhỏ

Bước thứ 4 trong quá trình chế biến thức ăn chăn nuôi bằng công nghệ vi sinh là

  • A. (d)
  • B. (c)
  • C. (a)
  • D. (e)

Câu 9 (TH): Chọn phát biểu sai.

  • A. Năng lượng trong thức ăn được tính bằng Kcal hoặc Joule
  • B. Vitamin có tác dụng điều hóa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể vật nuôi
  • C. Các nguyên tố khoáng đa lượng tham gia vào các hoạt động sinh lí của cơ thể
  • D. Trong chất khô có các nhóm chất hữu cơ và nước

Câu 10 (TH): Dòng lợn kháng vi khuẩn gây tiêu chảy nào được tạo thành công bằng ứng dụng chỉ thị phân tử tại Việt Nam?

  • A. Pitbull
  • B. Shorthorn
  • C. Yorkshire
  • D. Heroford

Câu 11 (TH): Cho các công việc của quy trình thụ tinh trong ống nghiệm dưới dây (không theo đúng thứ tự).

Các công việc
Cấy phôi vào cơ thể vật nuôi
Hút trứng từ buồng trứng của con cái, nuôi trứng trưởng thành
Cho trứng và tinh trùng thụ tinh
Lấy tinh trùng từ con đực
Nuôi cấy phôi
Nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm

Công việc thứ năm cần thực hiện trong quy trình thụ tinh ống nghiệm là

  • A. nuôi cấy phôi
  • B. cấy phôi vào cơ thể vật nuôi
  • C. nuôi cấy trứng trong phòng thí nghiệm
  • D. cho trứng và tinh trùng thụ tinh

Câu 12 (TH): Cho các bước chọn tạo giống vật nuôi bằng chỉ thị phân tử

(1) Điện di sản phẩm PCR

(2) Tách DNA

(3) Phân tích gene chỉ thị

(4) Khuếch đại gene

Sắp xếp các bước trên theo thứ tự đúng là

  • A. (2), (1), (4), (3)
  • B. (3), (2), (4), (1)
  • C. (2), (4), (1), (3)
  • D. (3), (2), (1), (4)

Câu 13 (NB): Giun quế, bột nhộng tằm, mối,... thuộc nhóm thức ăn nào?

  • A. Nhóm thức ăn giàu khoáng
  • B. Nhóm thức ăn giàu vitamin
  • C. Nhóm thức ăn giàu năng lượng
  • D. Nhóm thức ăn giàu protein

Câu 14 (NB): Protein, lipid, carbohydrate, vitamin thuộc nhóm chất nào?

  • A. Khoáng vi lượng
  • B. Chất hữu cơ
  • C. Khoáng đa lượng
  • D. Vitamin

Câu 15 (NB): “Thức ăn của trâu, bò, ngựa được cắt ngắn khoảng 3 – 5 cm”. Phương pháp chế biến thức ăn chăn nuôi nào được sử dụng trong ví dụ trên?

  • A. Phương pháp vi sinh vật
  • B. Phương pháp đường hóa
  • C. Phương pháp hóa học
  • D. Phương pháp vật lí

Câu 16 (TH): Tại sao nisin thường được sử dụng bằng cách trộn vào thức ăn chăn nuôi với một tỉ lệ phù hợp?

  • A. Vì để ức chế mạnh mẽ sự sinh trưởng và phát triển của một số vi khuẩn, nấm gây hại
  • B. Vì để giúp phân giải các chất hữu cơ trong cây thức ăn
  • C. Vì để bảo vệ, rút ngắn thời gian bảo quản thức ăn chăn nuôi
  • D. Vì để giúp phân giải các chất hữu cơ trong tinh bột

Câu 17 (TH): Cho các bước bảo quản thức ăn chăn nuôi bằng silo

(1) Đưa vào silo (ủ chua và bảo quản)

(2) Phơi héo, cắt ngắn, làm giàu dinh dưỡng

(3) Thu hoạch nguyên liệu thô (cỏ, cây họ Đậu)

(4) Đánh giá chất lượng sản phẩm và sử dụng

(5) Thiết lập mô hình lên men, lên men

  • A. (3), (2), (5), (1), (4)
  • B. (4), (2), (5), (1), (3)
  • C. (2), (5), (1), (4), (3)
  • D. (2), (5), (1), (3), (4)

Câu 18 (NB): Nhu cầu duy trì là gì?

 Thức ăn chăn nuôi chứa thành phần dinh dưỡng nào?

  • A. Là lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể
  • B. Là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại
  • C. Là lượng chất dinh dưỡng cần thiết để tạo ra sản phẩm
  • D. Là lượng chất dinh dưỡng cần thiết để các hoạt động sinh lí trong trạng thái tăng

Câu 19 (NB): Chỉ số protein được tính như nào?  

  • A. Chỉ số protein được tính theo tỉ lệ % protein hữu cơ trong vật chất khô của khẩu phần hay số gram protein tiêu hóa/1kg thức ăn
  • B. Chỉ số protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hay số gram protein tiêu hóa/1g thức ăn
  • C. Chỉ số protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hay số gram protein tiêu hóa/1kg thức ăn
  • D. Chỉ số protein được tính theo tỉ lệ % protein thô trong vật chất khô của khẩu phần hay số kilogram protein tiêu hóa/1kg thức ăn

Câu 20 (NB): Nhược điểm của phương pháp bảo quản thức ăn bằng kho silo là

  • A. Chi phí lao động cao
  • B. Không thể tự động hóa
  • C. Tốn diện tích
  • D. Chi phí đầu tư cao

Câu 21 (TH): Cho các bước bảo quản rơm làm thức ăn cho trâu, bò:

Bước 1: Lựa chọn rơm khô, đánh giá chất lượng

Bước 2: Ngâm rơm khô với nước vôi (1%)

Bước 3: Rửa rơm cho sạch nước vôi

Bước 4: Phơi, sấy rơm

Bước 5: Đánh giá chất lượng, bảo quản và sử dụng

Hỏi đã sử dụng phương pháp bảo quản thức ăn nào qua các bước trên?

  • A. Phương pháp bảo quản có nguồn gốc sinh học
  • B. Phương pháp bảo quản trong kho và làm khô
  • C. Phương pháp kiềm hóa và làm khô
  • D. Phương pháp đường hóa và sử dụng vi sinh vật

Câu 22 (TH): Cho các bước ủ rơm rạ với urea làm thức ăn cho trâu, bò dưới đây (không theo thứ tự)

(a) Phủ toàn bộ khối rơm bằng tấm che kín

(b) Bổ sung lượng cám phù hợp, rắc đều vào rơm, nén chặt rơm

(c) Kiểm tra trong quá trình bảo quản

(d) Xác định khối lượng rơm, rải đều

(e) Nén chặt

(f) Tưới đều dung dịch urea lên

Bước thứ 3 theo thứ tự đúng là

  • A. (d)
  • B. (a)
  • C. (b)
  • D. (f)

Câu 23 (NB): Các nguyên tố khoáng đa lượng thường được tính bằng

  • A. mg/con/ngày
  • B. g/con/ngày
  • C. mmg/con/ngày
  • D. kg/con/ngày

Câu 24 (NB): Chỉ số dinh dưỡng nào được sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học (enzyme, hormone), tạo các mô của vật nuôi và tạo sản phẩm chăn nuôi?

  • A. Protein
  • B. Năng lượng
  • C. Chất khoáng
  • D. Vitamin

Câu 25 (NB): Kĩ thuật nào giúp cho người chăn nuôi sản xuất ra các đàn vật nuôi có giới tính phù hợp với sản xuất?

  • A. Cấy truyền phôi
  • B. Thụ tinh trong ống nghiệm
  • C. Xác định giới tính của phôi
  • D. Chỉ thị phân tử

Câu 26 (TH): Vì sao chỉ thị phân tử được sử dụng như một công cụ hữu ích trong việc chọn tạo giống?

  • A. Vì chỉ thị phân tử rút ngắn khoảng cách thế hệ
  • B. Vì chỉ thị phân tử có khả năng tạo ra nhiều phôi
  • C. Vì chỉ thị phân tử dễ dàng trao đổi con giống giữa các vùng
  • D. Vì chỉ thị phân tử được di truyền qua các thế hệ

Câu 27 (TH): Cho các bước thụ tinh trong ống nghiệm ở bò qua hình ảnh dưới đây

 Hinh 1

Bước thứ hai là

  • A. nuôi để trứng phát triển và chín
  • B. hút tế bào trứng từ buồng trứng
  • C. thụ tinh nhân tạo
  • D. nuôi hợp tử phát triển đến giai đoạn phôi dâu và phôi nang

Câu 28 (TH): Phát biểu nào dưới đây không đúng về chất khoáng vi lượng?  

  • A. Gồm các nguyên tố Fe, Cu, Co, Mn, Zn,...
  • B. Lượng các nguyên tố vi lượng chứa trong khối lượng chất sống của có thể ít hơn 0,01%
  • C. Có vai trò cấu tạo nên các hợp chất xây dựng cấu trúc tế bào, cơ quan, bộ phận của cơ thể
  • D. Là thành phần cấu trúc bắt buộc của một số enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Khẩu phần ăn là gì? Khi lập khẩu phần ăn cần thực hiện theo nguyên tắc?  

Câu 2: (VDC) Theo em, khi sử dụng cây họ Đậu thì cần lưu ý gì? Cho ví dụ?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. A

 2. B

3. D

4. C

5. B

6. A

7. A

8. B

9. D

10. C

11. A

12. C

13. D

14. B

15. D

16. A

17. A

18. B

19. C

20. D

21. C

22. D

23. B

24. A

25. C

26. D

27. A

28. C

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

 - Khẩu phần ăn:

 + Là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định hay là lượng các loại thức ăn cung cấp hằng ngày, đảm bảo cho vật nuôi duy trì sự sống và sản xuất thịt, trứng, sữa,… đạt tiêu chuẩn do người chăn nuôi đề ra

 + Khẩu phần ăn bao gồm khẩu phần duy trì và khẩu phần sản xuất

 - Nguyên tắc lập khẩu phần ăn:

 + Tính khoa học:

Đảm bảo đúng tiêu chuẩn ăn của vật nuôi

Phù hợp với “khẩu vị” của vật nuôi

Phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi

 + Tính kinh tế: Sử dụng tối đa nguồn nguyên liệu có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá thành

Câu 2:

 - Cây họ Đậu thường có một số chất kích thích, ức chế làm giảm tính ngon miệng, giảm tỉ lệ tiêu hóa và gây ngộ đôc cho vật nuôi

 - Ví dụ: trong đậu tương sống có chứa chất gây ức chế sự hoạt động của enzyme trypsine và chymotrypsine, từ đó làm giảm khả năng tiêu hóa protein dẫn tới cơ thể không thể hấp thu được protein

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối, đề thi cuối kì 1 Công nghệ chăn nuôi 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác