Đề thi giữa kì 2 Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Bệnh Newcastle là gì?

  • A. Bệnh Newcastle là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm, xảy ra chủ yếu ở lợn
  • B. Bệnh Newcastle là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia súc, xảy ra chủ yếu ở lợn
  • C. Bệnh Newcastle là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia súc, xảy ra chủ yếu ở gà nên còn được gọi là bệnh gà rù
  • D. Bệnh Newcastle là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm, xảy ra chủ yếu ở gà nên còn được gọi là bệnh gà rù

 

Câu 2: Triệu chứng nào dưới đây không phải của bệnh Newcastle?

  • A. Ủ rũ
  • B. Uống ít nước
  • C. Mào tím tái
  • D. Lắc đầu

 

Câu 3: Đặc trưng của bệnh cúm gia cầm là

  • A. giảm đẻ, trứng bị biến dạng, vỏ trứng xù xì
  • B. ngoẹo cổ, bước vòng tròn, liệt chân và cánh
  • C. sốt cao, có những biểu hiện bệnh lí ở hệ thống tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và sinh sản
  • D. ngáp, lắc đầu, diều căng và đầy hơi, khó thở

 

Câu 4: Dạng vaccine nào được sản xuất bằng cách sử dụng các gene mã hóa kháng nguyên thiết yếu của vi sinh vật gây bệnh để tổng hợp ra các phân tử DNA tái tổ hợp có khả năng kích thích cơ thể vật nuôi chống lại chính các vi sinh vật gây bệnh đó?

  • A. Vaccine DNA tái tổ hợp
  • B. Vaccine NDA tái tổ hợp
  • C. Vaccine RNA tái tổ hợp
  • D. Vaccine NRA tái tổ hợp

 

Câu 5: Chọn phát biểu sai

  • A. Các loại vaccine thông thường được sản xuất bằng cách sử dụng các virus, vi khuẩn gây bệnh đã làm suy yếu
  • B. Các loại vaccine thông thường được sản xuất bằng cách sử dụng các virus, vi khuẩn gây bệnh đã bất hoạt
  • C. Các loại vaccine thông thường được sản xuất bằng cách sử dụng các protein của virus, vi khuẩn gây bệnh
  • D. Các loại vaccine thông thường được sản xuất bằng các protein của vi khuẩn không bệnh

 

Câu 6: Chọn phát biểu đúng về tác hại của bệnh do virus gây ra nếu không phát hiện sớm?

  • A. Làm tăng trưởng nền kinh tế
  • B. Bảo vệ sức khỏe con người
  • C. Có thể bùng phát thành dịch
  • D. Bảo vệ môi trường

 

Câu 7: Khi vật nuôi bị bệnh không có biểu hiện nào dưới đây?

  • A. Nhanh nhẹn
  • B. Buồn bã
  • C. Chán ăn
  • D. Bỏ ăn

 

Câu 8: Quan sát hình dưới đây và cho biết biện pháp an toàn nào cho người, vật nuôi và môi trường đối với chăn nuôi nông hộ đã được áp dụng?

 Hinh 1

  • A. Vệ sinh dụng cụ dùng trong chăn nuôi
  • B. Kiểm dịch giống vật nuôi
  • C. Vệ sinh, khử trùng tiêu độc
  • D. Thức ăn chăn nuôi đảm bảo tiêu chuẩn

 

Câu 9: Bệnh ảnh hưởng đến vật nuôi như thế nào?

  • A. Nâng cao hiệu suất cho thịt
  • B. Cho các con giống vật tốt, thúc đẩy kinh tế
  • C. Thúc đẩy quá trình sinh sản và phát triển
  • D. Làm vật nuôi chậm lớn, thậm chí không lớn

 

Câu 10: Cách xử lí đối với trâu, bò, lợn chết vì bệnh lở mồm long móng là

  • A. chôn sâu dưới đất gần khu dân cư
  • B. chôn dưới đất gần khu vực chăn nuôi
  • C. chôn sâu giữa hai lớp vôi rồi lấp đất kĩ xa khu dân cư
  • D. chôn sâu giữa hai lớp đất tại bãi chăn thả động vật

 

Câu 11: Biểu hiện “con vật mệt mỏi, khó thở, sốt cao, viêm mạc mắt, mũi đỏ sẫm, chảy nước mắt, nước mũi” là biểu hiện của bệnh nào ở trâu, bò?

  • A. Bệnh cúm gia cầm
  • B. Bệnh tụ huyết trùng
  • C. Bệnh lở mồm, long móng
  • D. Bệnh tiên mao trùng

 

Câu 12: Bệnh nào ở lợn do Arterivirus thuộc họ Arteriviridae có vật chất di truyền là RNA gây ra?

  • A. Bệnh Newcastle
  • B. Bệnh tụ huyết trùng lợn
  • C. Bệnh tai xanh
  • D. Bệnh cúm gia cầm

 

Câu 13: Triệu chứng điển hình của bệnh dịch tả lợn cổ điển là

  • A. sốt cao, chán ăn, buồn bã
  • B. sốt cao, tiêu chảy, da có nhiều điểm xuất huyết
  • C. tiêu chảy, chảy nước mắt và nước mũi
  • D. bỏ ăn, ho, xù lông

 

Câu 14: Không được thực hiện biện pháp nào với lợn bị bệnh tai xanh?

  • A. Tắm cho lợn bị bệnh
  • B. Sử dụng Sorbitol để giải độc gan cho lợn
  • C. Sử dụng Sorbitol để giải độc thận cho lợn
  • D. Sử dụng thuốc hạ sốt, thuốc kháng viêm để điều trị

 

Câu 15: Hình dưới đây minh họa cho các bước phát hiện sớm virus H5N1 gây cúm gia cầm. Hãy quan sát hình và cho biết bước thứ 3 trong quy trình là gì?

 Hinh 2

  • A. Tách chiết RNA tổng số
  • B. Tổng hợp cDNA từ RNA
  • C. Khuếch đại cDNA bằng phản ứng PCR
  • D. Điện di kiểm tra sản phẩm PCR trên gel agarose

 

Câu 16: Tại sao các virus gây bệnh sau khi xâm nhiễm vào cơ thể vật nuôi cần thời gian ủ bệnh?

  • A. Vì để giảm thiểu tổn thất cho người chăn nuôi
  • B. Vì virus khó kiểm soát
  • C. Vì để nhân lên đủ số lượng có thể gây bệnh cho vật nuôi
  • D. Vì để phát hiện ngay sau khi virus xâm nhiễm vào vật nuôi

 

Câu 17: Lợn nái khi bị bệnh tai xanh thường có triệu chứng gì?

  • A. Lợn nái thường bị rối loạn hô hấp, tỉ lệ chết cao
  • B. Lợn nái thường chảy nước mắt và khó thở
  • C. Lợn nái thường bị tiêu chảy, ho, hắt hơi
  • D. Lợn nái thường sẩy thai, đẻ non, rối loạn sinh sản

 

Câu 18: Vì sao khi tiêm vaccine phòng bệnh cho lợn cần phải tiêm nhắc lại?

  • A. Vì miễn dịch được tạo ra bởi vaccine sẽ giảm dần theo thời gian, do đó lợn có thể bị mắc bệnh nếu không tiêm nhắc lại
  • B. Vì với một số loại vaccine thì một liều đã đủ tạo ra miễn dịch nên cần phải tiêm nhắc lại để lợn không bị bệnh
  • C. Vì miễn dịch được tạo ra bởi vaccine sẽ tăng dần theo thời gian nên không cần phải tiêm nhắc lại.
  • D. Vì với một số loại vaccine thì một liều không đủ nên phải tiêm nhắc lại để cơ thể không sản sinh miễn dịch nữa

 

Câu 19: Bệnh ở vật nuôi không do nguyên nào dưới đây?

  • A. Di truyền
  • B. Thức ăn đảm bảo tiêu chuẩn
  • C. Vi sinh vật gây bệnh
  • D. Rối loạn trao đổi chất

 

Câu 20: Tại sao phải phòng, trị bệnh cho vật nuôi?

  • A. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ ngăn chặn lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người, gây hại cho sức khỏe con người và mất cân bằng sinh thái
  • B. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ làm lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người, góp phần bảo vệ sức khỏe con người và môi trường sinh thái
  • C. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ làm dịch bùng phát, gây hại sức khỏe con người và môi trường sinh thái
  • D. Việc phòng, trị bệnh cho vật nuôi sẽ giúp hạn chế dịch bùng phát, ngăn chặn lây lan nguồn bệnh từ vật nuôi sang người

 

Câu 21: Chọn phát biểu sai về phòng ngừa bệnh lây truyền từ động vật sang người?

  • A. Không cần lưu ý về vấn đề an toàn thực phẩm
  • B. Cân nhắc khi lựa chọn thú cưng
  • C. Vệ sinh tay thường xuyên
  • D. Phòng ngừa muỗi hay côn trùng đốt

 

Câu 22: Bệnh tụ huyết trùng trâu, bò có thể xảy ra quanh năm nhưng nhiều nhất vào mùa nào? 

  • A. Mùa hè
  • B. Mùa nắng
  • C. Mùa khô
  • D. Mùa mưa

 

Câu 23: Tại sao phải định kì bổ sung các sản phẩm có tác dụng tăng sức đề kháng cho trâu, bò để phòng bệnh tụ huyết trùng?

  • A. Vì bệnh chưa có thuốc đặc trị, khi con vật bị bệnh phải tiêu hủy theo quy định an toàn
  • B. Vì trâu, bò nhiễm bệnh thông qua vật trung gian truyền bệnh là các loài ruồi trâu
  • C. Vì bệnh do vi khuẩn có sẵn trong cơ thể, bùng phát khi thời tiết thay đổi
  • D. Vì bệnh thường xuất hiện khi con vật ăn quá nhiều thức ăn dễ lên men sinh hơi

 

Câu 24: Bệnh nào là bệnh truyền nhiễm cấp tính, lây lan rất nhanh, mạnh, rộng ở các loài động vật guốc chẵn như trâu, bò, dê, cừu, lợn,… do virus có vật chất di truyền là RNA thuộc họ Picornaviridae gây ra?

  • A. Bệnh lở mồm, long móng
  • B. Bệnh cúm gia cầm
  • C. Bệnh tai xanh
  • D. Bệnh tụ huyết trùng

 

Câu 25: Chọn phát biểu sai về bệnh cúm gia cầm?

  • A. Tỉ lệ chết thấp khoảng 10%
  • B. Làm một trong những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm nhất
  • C. Các loài chim hoang dã thường mang mầm bệnh mà ít biểu hiện thành bệnh
  • D. Một số loài động vật là con người cùng có thể bị bệnh này

 

Câu 26: Chọn phát biểu sai về phòng bệnh Newcastle.

  • A. Tiêu hủy gia cầm bị bệnh và nghi nhiễm bệnh theo đúng quy định
  • B. Mang gia cầm bệnh và sản phẩm của chúng ra khỏi vùng dịch
  • C. Ngăn chặn nguồn bệnh bằng biện pháp như hạn chế người qua lại khu chăn nuôi
  • D. Thực hiện kiểm dịch, cách li và tiêm vaccine đúng quy định

 

Câu 27: Chọn biện pháp trị bệnh cúm gia cầm đúng trong các biện pháp dưới đây.

  • A. Phát hiện và điều trị sớm bằng kháng sinh và thuốc trợ lực
  • B. Khi phát hiện gia cầm bị bệnh, phải điều trị dự phòng cho toàn đàn bằng kháng sinh
  • C. Sử dụng kháng sinh gồm Streptomycin, Tetracycline, Neotesol theo hướng dẫn nhà sản xuất
  • D. Khai báo với cán bộ thú y địa phương để kịp thời xử lý khi gia cầm bị bệnh

 

Câu 28: Lịch tiêm vaccine phòng bệnh tai xanh đối với lợn thịt là

  • A. tiêm lúc 18 tuần tuổi, tiêm nhắc lại sau từ 3 đến 4 tháng
  • B. tiêm vào thời điểm khoảng 3 – 4 tuần trước khi phối giống
  • C. mũi 1 vào lúc khoảng 2 – 6 tuần tuổi, tiêm nhắc lại sau 4 tháng
  • D. tiêm lúc 18 tuần tuổi và tiêm nhắc lại 6 tháng/lần

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: Mô tả đặc điểm, nguyên nhân của bệnh dịch tả lợn cổ điển và bệnh tai xanh.

Câu 2: Bệnh tiên mao trùng là một trong những bệnh kí sinh trùng đường máu phổ biến gây thiệt hại nghiêm trọng cho đàn trâu, bò. Bệnh thường xảy ra vào các tháng nóng ẩm, mưa nhiều. Mầm bệnh là tiên mao trùng Trypanosoma evansi, là một loại kí sinh trùng đơn bào, có hình mũi khoan, sống kí sinh và di chuyển được trong máu nhờ một roi tự do. Trâu, bò bị nhiễm bệnh thông qua vật trung gian truyền bệnh là các loại ruồi trâu (mòng) hút máu. Trâu, bò bắt đầu phát bệnh sau khoảng một tuần kể từ khi bị nhiễm bệnh. Để phòng bệnh tiên mao trùng cho trâu, bò, người ta thường phát quang bụi rậm và định kì phun thuốc diệt côn trùng.  Em hãy giải thích tại sao?

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

1. D 2. B3. C4. A5. D6. C7. A
8. C9.D10. C11. B12. C13. B14. A
15. B16. C17. D18. A19. B20. D21. A
22. D23. C24. A25. A26. B27. D28. C

 B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1:

Tên bệnhNguyên nhân gây bệnhĐặc điểm bệnh
Bệnh dịch tả lợn cổ điểnDo virus dịch tả lợn cổ điện có vật chất di truyền là RNA, thuộc họ Flaviviridae - Bệnh có khả năng lây qua đường tiêu hóa, qua đường hô hấp, qua các vùng da có vết thương trầy xước  - Virus gây bệnh có thể ra ngoài qua phân, nước tiểu, nước bọt, vì thế khả năng lây lan rất cao  - Triệu chứng điển hình của bệnh là sốt cao, tiêu chảy, da có nhiều điểm xuất huyết
Bệnh tai xanhDo Arterivirus thuộc họ Arteriviridae có vật chất di truyền là RNA gây ra - Lợn ở tất cả các lứa tuổi đều cảm nhiễm, nhưng lợn con và lợn nái mang thai thường mẫn cảm hơn  - Bệnh có thể lây trực tiếp thông qua sự tiếp xúc giữa lợn ốm, lợn mang virus với lợn khỏe và có thể lây gián tiếp qua các nhân tố trung gian bị nhiễm virus  - Sau khi nhiễm bệnh, lợn thường kén ăn hoặc bỏ ăn, ho, khó thở, sốt cao, một số lợn bệnh có dấu hiệu tai chuyển màu xanh tím

 Câu 2:

Phát quang bụi rậm và định kì phun thuốc diệt côn trùng để hạn chế nơi trú ẩn của động vật trung gian truyền bệnh cũng như tiêu diệt mầm bệnh nếu xuất hiện.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối, đề thi giữa kì 2 Công nghệ chăn nuôi 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác