Đề thi cuối kì 1 Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Công nghệ chăn nuôi 11 KNTT: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (NB): Vai trò của nhóm thức ăn giàu protein đối với vật nuôi là

  • A. cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi
  • B. điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ thể,...
  • C. là nguyên liệu để tổng hợp các loại protein đặc trưng của cơ thể,...
  • D. xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể vật nuôi,....

Câu 2 (NB): Enzyme nào dưới đây được sử dụng trong ủ chua để hỗ trợ quá trình lên men khi hàm lượng đường tan trong nguyên liệu thấp?

  • A. Hemicellulose
  • B. Cellulose
  • C. Hemicellulase
  • D. Lignin

Câu 3 (NB): Các chất dinh dưỡng như carbohydrate, liqid, protein là những chất

  • A. cung cấp năng lượng cho vật nuôi
  • B. sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học
  • C. cấu trúc bắt buộc của một số enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể
  • D. tham gia vào các hoạt động sinh lí của cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh

Câu 4 (NB): Phương pháp sử dụng vi sinh vật thường được áp dụng nhằm nâng cao giá trị dinh dưỡng của thức ăn là

  • A. phương pháp nấu chín
  • B. phương pháp ủ chua
  • C. phương pháp xử lí kiềm
  • D. phương pháp đường hóa

Câu 5 (NB): Nội dung nào dưới đây không phù hợp với công nghệ cấy truyền phôi?

  • A. Đưa phôi vào các con cái khác nhau
  • B. Tạo ra nhiều phôi, từ đó phổ biến nhanh những đặc điểm tốt của vật nuôi để phục vụ sản xuất
  • C. Phổ biến những đặc tính tốt của con cái
  • D. Thuận lợi trong việc xuất, nhập, vận chuyển, trao đổi con giống giữa các nước

Câu 6 (NB): Cho các bước dưới đây

Bước 1: Lựa chọn nguyên liệu

Bước 2: Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ nguyên liệu

Bước 3: Phối trộn nguyên liệu

Bước 4: Đóng bao, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm

Các bước trên là

  • A. các bước chế biến thức ăn chăn nuôi dạng viên bằng dây chuyền tự động
  • B. các bước sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng bột cho vật nuôi
  • C. các bước sản xuất thức ăn hỗn hợp dạng viên cho vật nuôi  
  • D. các bước ủ rơm rạ với urea làm thức ăn cho trâu, bò

Câu 7 (NB): Hỗn hợp các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác được gọi là

  • A. Thức ăn xanh
  • B. Thức ăn đậm đặc
  • C. Thức ăn hỗn hợp
  • D. Thức ăn bổ sung

Câu 8 (TH): Cho các bước ủ chua lá sắn làm thức ăn cho bò

(1) Bổ sung muối (0,3% - 0,5%), cám gạo

(2) Thu gom lá sắn tươi, kiểm tra chất lượng

(3) Đánh giá chất lượng sản phẩm, sử dụng

(4) Cắt nhỏ, phơi héo

(5) Ủ lá sắn

Sắp xếp các bước trên theo thứ tự đúng là

  • A. (2), (4), (1), (5), (3)
  • B. (4), (2), (5), (1), (3)
  • C. (4), (2), (3), (5), (1)
  • D. (2), (4), (5), (1), (3)

Câu 9 (TH): 3 265 Kcal ME/kg thức ăn đối với lợn con giống ngoại có khối lượng 7 – 12 kg là ví dụ về nhu cầu dinh dưỡng nào của vật nuôi?

  • A. Nhu cầu protein
  • B. Nhu cầu khoáng
  • C. Nhu cầu năng lượng
  • D. Nhu cầu vitamin

Câu 10 (TH): Công nghệ nâng cao năng suất sinh sản, tăng số lượng con sinh ra từ một cái giống cao sản là

  • A. thụ tinh trong ống nghiệm
  • B. xác định giới tính của phôi
  • C. chỉ thị phân tử
  • D. công nghệ cấy truyền phôi

Câu 11 (TH): Tại sao cần phải xác định giới tính của phôi?

  • A. Vì để người chăn nuôi sản xuất ra các đàn vật nuôi có giới tính phù hợp với định hướng sản xuất
  • B. Vì để người chăn nuôi sản xuất và loại bỏ các đàn vật nuôi làm giảm hiệu quả kinh tế chăn nuôi
  • C. Vì để người chăn nuôi loại bỏ sớm giới tính của vật nuôi ngay trong giai đoạn phôi 
  • D. Vì để người chăn nuôi sản xuất và loại bỏ các đàn vật nuôi có giới tính chưa phù hợp với định hướng sản xuất

Câu 12 (TH): Vì sao chỉ thị phân tử được sử dụng như một công cụ hữu ích trong việc chọn tạo giống?

  • A. Vì chỉ thị phân tử rút ngắn khoảng cách thế hệ
  • B. Vì chỉ thị phân tử có khả năng tạo ra nhiều phôi
  • C. Vì chỉ thị phân tử dễ dàng trao đổi con giống giữa các vùng
  • D. Vì chỉ thị phân tử được di truyền qua các thế hệ

Câu 13 (NB): Các loại củ (sắn, khoai lang, dong, riềng, củ từ,…) thuộc nhóm thức ăn nào?

  • A. Nhóm thức ăn giàu khoáng
  • B. Nhóm thức ăn giàu năng lượng
  • C. Nhóm thức ăn giàu vitamin
  • D. Nhóm thức ăn giàu protein

Câu 14 (NB): Phát biểu nào dưới đây không thể hiện tính khoa học trong nguyên tắc lập khẩu phần ăn của vật nuôi?

  • A. Phù hợp với “khẩu vị” của vật nuôi
  • B. Phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi
  • C. Sử dụng tối đa nguồn nguyên liệu có ở địa phương
  • D. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn ăn của vật nuôi

Câu 15 (NB): Công nghệ nào được ứng dụng để chế biến thức ăn nghèo protein thành thức ăn giàu protein?

  • A. Đường hóa 
  • B. Dây truyền tự động
  • C. Xử lí kiềm
  • D. Công nghệ vi sinh

Câu 16 (TH): Trước khi đóng bao, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh dạng bột cần thực hiện

  • A. nguyên liệu được nén chặt, đậy kín để quá trình lên men yếm khi xảy ra
  • B. làm nguội và làm khô viên thức ăn để có thể đảm bảo chất lượng và bảo quản
  • C. các nguyên liệu được phối theo tỉ lệ nhất định
  • D. nguyên liệu được làm sạch, sấy khô, nghiền ở các kích thước khác nhau tùy vào loại thức ăn 

Câu 17 (TH): Cho các bước bảo quản rơm làm thức ăn cho trâu, bò:

Bước 1: Lựa chọn rơm khô, đánh giá chất lượng

Bước 2: Ngâm rơm khô với nước vôi (1%)

Bước 3: Rửa rơm cho sạch nước vôi

Bước 4: Phơi, sấy rơm

Bước 5: Đánh giá chất lượng, bảo quản và sử dụng

Hỏi đã sử dụng phương pháp bảo quản thức ăn nào qua các bước trên?

  • A. Phương pháp bảo quản có nguồn gốc sinh học
  • B. Phương pháp bảo quản trong kho và làm khô
  • C. Phương pháp kiềm hóa và làm khô
  • D. Phương pháp đường hóa và sử dụng vi sinh vật

Câu 18 (NB): Nhu cầu duy trì là gì?

Thức ăn chăn nuôi chứa thành phần dinh dưỡng nào?

  • A. Là lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể
  • B. Là lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại
  • C. Là lượng chất dinh dưỡng cần thiết để tạo ra sản phẩm
  • D. Là lượng chất dinh dưỡng cần thiết để các hoạt động sinh lí trong trạng thái tăng

Câu 19 (NB): Các loại rau, cỏ, lá cây, củ, quả (cà rốt, bí đỏ, su hào,…), premix,… thuộc loại nhóm thức ăn nào?  

  • A. Nhóm thức ăn giàu vitamin
  • B. Nhóm thức ăn giàu năng lượng
  • C. Nhóm thức ăn giàu protein
  • D. Nhóm thức ăn giàu khoáng

Câu 20 (NB): Cách tiến hành phương pháp làm khô là

  • A. tiến hành phơi hoặc sấy để làm tăng lượng nước có trong thức ăn chăn nuôi
  • B. tiến hành phơi hoặc sấy để làm giảm lượng nước có trong thức ăn chăn nuôi
  • C. tiến hành phơi hoặc sấy để làm mất hết lượng nước có trong thức ăn chăn nuôi
  • D. tiến hành phơi hoặc sấy để làm tăng và giảm lượng nước có trong thức ăn chăn nuôi

Câu 21 (TH): Cho các bước bảo quản rơm làm thức ăn cho trâu, bò:

Bước 1: Lựa chọn rơm khô, đánh giá chất lượng

Bước 2: Ngâm rơm khô với nước vôi (1%)

Bước 3: Rửa rơm cho sạch nước vôi

Bước 4: Phơi, sấy rơm

Bước 5: Đánh giá chất lượng, bảo quản và sử dụng

Hỏi đã sử dụng phương pháp bảo quản thức ăn nào qua các bước trên?

  • A. Phương pháp bảo quản có nguồn gốc sinh học
  • B. Phương pháp kiềm hóa và làm khô
  • C. Phương pháp bảo quản trong kho và làm khô
  • D. Phương pháp đường hóa và sử dụng vi sinh vật

Câu 22 (TH): Cho các bước ủ rơm rạ với urea làm thức ăn cho trâu, bò dưới đây (không theo thứ tự)

(a) Phủ toàn bộ khối rơm bằng tấm che kín

(b) Bổ sung lượng cám phù hợp, rắc đều vào rơm, nén chặt rơm

(c) Kiểm tra trong quá trình bảo quản

(d) Xác định khối lượng rơm, rải đều

(e) Nén chặt

(f) Tưới đều dung dịch urea lên

Bước thứ 2 theo thứ tự đúng là

  • A. (d)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. (f)

Câu 23 (NB): Chọn đáp án đúng nhất

 Thức ăn chăn nuôi chứa thành phần dinh dưỡng nào?

  • A. Nước và chất khô
  • B. Chất khoáng và nước
  • C. Chất vô cơ và chất hữu cơ
  • D. Khoáng đa lượng và khoáng vi lượng

Câu 24 (NB): Phát biểu nào dưới đây không thể hiện tính khoa học trong nguyên tắc lập khẩu phần ăn của vật nuôi?

  • A. Phù hợp với “khẩu vị” của vật nuôi
  • B. Phù hợp với đặc điểm sinh lí của từng loại vật nuôi
  • C. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
  • D. Sử dụng tối đa nguồn nguyên liệu có ở địa phương

Câu 25 (NB): “Khi chăn nuôi bò thịt, cần nhiều bò đực, ngược lại, chăn nuôi bò sữa hay khi cần bảo tồn và phát triển các giống bò có đặc tính ưu việt lại cần nhiều bò cái” là ví dụ minh họa cho ý nghĩa của

  • A. công nghệ cấy truyền phôi
  • B. thụ tinh nhân tạo
  • C. xác định giới tính phôi ở vật nuôi
  • D. chỉ thị phân tử

Câu 26 (TH): Tại sao cần phải xác định giới tính của phôi?

  • A. Vì để người chăn nuôi loại bỏ sớm giới tính của vật nuôi ngay trong giai đoạn phôi
  • B. Vì để người chăn nuôi sản xuất và loại bỏ các đàn vật nuôi làm giảm hiệu quả kinh tế chăn nuôi
  • C. Vì để người chăn nuôi sản xuất ra các đàn vật nuôi có giới tính phù hợp với định hướng sản xuất
  • D. Vì để người chăn nuôi sản xuất và loại bỏ các đàn vật nuôi có giới tính chưa phù hợp với định hướng sản xuất

Câu 27 (TH): “Cơ sở cho công nghệ cấy truyền nhân và cấy chuyển gene” là ý nghĩa của

  • A. công nghệ vi sinh
  • B. xác định giới tính của phôi
  • C. công nghệ cấy truyền phôi
  • D. thụ tinh nhân tạo

Câu 28 (TH): Tại sao trong thức ăn của vật nuôi cần có protein?

  • A. Vì protein có vai trò cấu tạo nên các hợp chất xây dựng cấu trúc tế bào, cơ quan, bộ phận của cơ thể
  • B. Vì protein trong thức ăn được vật nuôi ăn vào sẽ sử dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, tạo các mô của vật nuôi
  • C. Vì protein là thành phần cấu trúc bắt buộc của một số enzyme xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tê bào
  • D. Vì protein có tác dụng điều hóa các quá trình trao đổi chất trong tế bào và cơ thể vật nuôi

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Nêu vai trò của nhóm thức ăn giàu khoáng và năng lượng. Kể tên 3 loại thức ăn thuộc các nhóm thức ăn đó.

Câu 2: (VDC) Em hãy nêu cách phòng gia súc bị ngộ độc khi sử dụng củ sắn và củ khoai tây làm thức ăn.  

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. C

 2. C

3. A 4. B 5. D 6. B 7. B
8. A 9. C 10. D 11. A 12. D 13. B 14. C
15. D 16. B 17. C 18. A 19. A 20. C 21. B
22. B 23. A 24. D 25. C 26. C 27. D 28. B

B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

 - Nhóm thức ăn giàu khoáng: Tham gia vào cấu trúc xương, cấu trúc một số protein chức năng để xúc tác và điều hòa các phản ứng sinh hóa trong cơ thể vật nuôi

Ví dụ: Bột vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ốc,…

 - Nhóm thức ăn giàu năng lượng: Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của vật nuôi như di chuyển, hô hấp, tiêu hóa thức ăn,… tham gia tạo nên các sản phẩm như thịt, trứng, sữa,…

Ví dụ: Thóc, cám gạo, khoai lang,…

Câu 2:

 - Củ sắn: Không cho gia súc ăn sắn tươi, chỉ nên cho ăn khi đã qua chế biến như đã ngâm nước trong vài giờ, đã xử lí qua nhiệt (phơi, sấy, ủ chua lên men,…)

 - Củ khoai lang: Không cho vật nuôi ăn khoai tây đã mọc mầm, vỏ khoai tây đã chuyển sang màu xanh; nấu chín khoai tây

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối, đề thi cuối kì 1 Công nghệ chăn nuôi 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác