Đề thi giữa kì 2 Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 CÁNH DIỀU ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Kiểu chuồng nào phù hợp với phương thức nuôi công nghiệp, quy mô lớn?

  • A. Kiểu chuồng hở.
  • B. Kiểu chuồng kín – hở.  
  • C. Kiểu chuồng hở chia ô.
  • D. Kiểu chuồng kín.

 

Câu 2: Biểu hiện đặc trưng nhất của bệnh cúm gia cầm là

  • A. con vật sốt cao.
  • B. con vật chảy nước mắt.
  • C. da chân có xuất huyết đỏ.
  • D. mào sưng tích nước.

 

Câu 3: Công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vaccine gồm

  • A. công nghệ vaccine tái tổ hợp, kĩ thuật tạo giống vi khuẩn trao đổi gene.
  • B. công nghệ vaccine tái tổ hợp, kĩ thuật tạo giống virus trao đổi gene.
  • C. công nghệ vaccine tổng hợp, kĩ thuật tạo giống vi khuẩn trao đổi gene.
  • D. công nghệ vaccine tổng hợp, kĩ thuật tạo giống virus trao đổi gene.

 

Câu 4: Trâu, bò bị nhiễm bệnh tiên mao trùng thông qua vật trung gian truyền bệnh nào?

  • A. Các loại ruồi trâu (mòng) hút máu.
  • B. Muỗi hút máu.
  • C. Thức ăn.
  • D. Nước uống.

 

Câu 5: Chế độ dinh dưỡng theo giai đoạn sau cai sữa của lợn thịt là

  • A. Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18% ME 3 200 Kcal/kg.
  • B. Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 13%, ME 3 300 Kcal/kg.
  • C. Khẩu phần phải được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa/ngày.
  • D. Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.

 

Câu 6: Gà ở độ tuổi nào có nguy cơ nhiễm bệnh cầu trùng gà cao nhất?

  • A. Gà từ 60 đến 100 ngày.
  • B. Gà từ 100 ngày.
  • C. Gà từ 1 đến 10 ngày.
  • D. Gà từ 6 đến 60 ngày.

 

Câu 7: Kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống như thế nào?

  • A. Lấy đoạn gene của mầm bệnh, sau đó trải qua quy trình đơn giản để tạo thành kháng sinh.
  • B. Kháng sinh được sản xuất ở quy mô công nghiệp trong hệ thống lên men liên tục.
  • C. Các vi sinh vật được nuôi cấy, nhân lên, sau đó trải qua quy trình phức tạp để tách chiết kháng sinh.
  • D. Lấy protein của mầm bệnh, sau đó trải qua quy trình đơn giản để tạo thành kháng sinh.

 

Câu 8: Trâu, bò phát bệnh tiên mao trùng sau khoảng thời gian bao nhiêu kể từ khi bị nhiễm bệnh?

  • A. 1 tháng.
  • B. 1 tuần.
  • C. 1 ngày.
  • D. 1 giờ.

 

Câu 9: Giai đoạn nào của lợn nái mang thai cần giảm dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày xuống 0,5 kg/con/ngày?

  • A. Giai đoạn chuẩn bị mang thai.
  • B. Giai đoạn mang thai từ 91 đến 107 ngày.
  • C. Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày.
  • D. Giai đoạn mang thai kì cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ.

 

Câu 10: Đặc điểm của chuồng nuôi lợn thịt công nghiệp là

  • A. chuồng nuôi khép kín hoàn toàn, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng.
  • B. chuồng nuôi kín – hở, có hệ thống các cửa sổ kính để lấy ánh sáng.
  • C. chuồng nuôi hở hoàn toàn, có bạt che linh hoạt.
  • D. chuồng nuôi kín – hở, có bạt che linh hoạt.

 

Câu 11: Biện pháp điều trị bệnh tụ huyết trùng trâu bò là

  • A. tiêm vitamin B1 và cafein vào bắp thịt con vật theo đơn thuốc của bác sĩ thú y và hướng dẫn của nhà sản xuất.
  • B. điều trị bằng một số bài thuốc đông y.
  • C. cách li con vật bị bệnh, điều trị kịp thời bằng thuốc đặc trị theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y.
  • D. điều trị bằng các loại thuốc kháng sinh có tác dụng với vi khuẩn Gram âm kết hợp với thuốc trợ sức cùng với chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc phù hợp.

 

Câu 12: Bệnh cầu trùng gà có mấy thể?

  • A. 1 thể.
  • B. 3 thể.
  • C. 2 thể.
  • D. 4 thể.

 

Câu 13: Ô cho lợn con nằm trong chuồng nuôi lợn nái đẻ và nuôi con có diện tích tối thiểu bao nhiêu mét vuông?

  • A. 1 m2.
  • B. 2 m2.
  • C. 1,8 m2.
  • D. 1,9 m2.

 

Câu 14: Bệnh tiên mao trùng là gì?

  • A. Là bệnh truyền nhiễm cấp tính do virus ở đường máu gây thiệt hại cho đàn trâu, bò.
  • B. Là bệnh thường gặp ở trâu, bò cái sinh sản, do con vật bị nhiễm virus ở đường máu.
  • C. Là một trong những bệnh kí sinh trùng đường máu phổ biến gây thiệt hại nghiêm trọng cho đàn trâu, bò.
  • D. Là bệnh do kí sinh trùng gây ra có đặc điểm nổi bật là gây tụ huyết, xuất huyết trên cơ thể trâu, bò.

 

Câu 15: Lợn nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ mấy?  

  • A. Ngày thứ 2.
  • B. Ngày thứ 7.
  • C. Ngày thứ 10.
  • D. Ngày thứ 14.

 

Câu 16: Kiểu chuồng nuôi nền được áp dụng ở hệ thống chuồng nào cho cả gà thịt và gà đẻ?

  • A. Hệ thống chuồng kín.
  • B. Hệ thống chuồng hở.
  • C. Hệ thống chuồng kín – hở.
  • D. Cả hệ thống chuồng kín và chuồng hở.

 

Câu 17: Tại sao kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống lại tốn thời gian, giá thành cao và không đồng đều so với phương pháp ngày nay?

  • A. Vì kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống trong hệ thống lên men liên tục nên tốn nhiều thời gian để tạo ra một đơn vị sản phẩm và do đó tăng giá thành, khó đảm bảo chất lượng đồng đều cho sản phẩm.
  • B. Vì kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống trong hệ thống lên men từng mẻ nên tốn nhiều thời gian để tạo ra một đơn vị sản phẩm và do đó tăng giá thành, khó đảm bảo chất lượng đồng đều cho sản phẩm.
  • C. Vì kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống trong hệ thống lên men kém nên tốn nhiều thời gian để tạo ra một đơn vị sản phẩm và do đó tăng giá thành, khó đảm bảo chất lượng đồng đều cho sản phẩm.
  • D. Vì kháng sinh được sản xuất từ vi sinh vật theo phương pháp truyền thống trong hệ thống lên men phức tạp nên tốn nhiều thời gian để tạo ra một đơn vị sản phẩm và do đó tăng giá thành, khó đảm bảo chất lượng đồng đều cho sản phẩm.

 

Câu 18: Cho các biện pháp phòng, trị bệnh cho gia cầm:

(1) Đảm bảo vệ sinh chuồng trại.

(2) Định kì khám sức khỏe cho người tham gia chăn nuôi.

(3) Dùng bảo hộ lao động đầy đủ.

(4) Nuôi dưỡng đúng cách.

(5) Không sử dụng sản phẩm gia cầm chưa nấu chín kĩ.

Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đảm bảo an toàn cho môi trường?

  • A. 2 biện pháp.
  • B. 3 biện pháp.
  • C. 1 biện pháp.
  • D. 4 biện pháp.

 

Câu 19: Chuồng gà đẻ nuôi lồng được thiết kế khác với chuồng gà nuôi nền ở điểm nào?

  • A. Hệ thống ánh sáng.
  • B. Hệ thống lồng nuôi.
  • C. Hệ thống thức ăn.
  • D. Hệ thống nước uống.

 

Câu 20: Chọn phát biểu sai về phòng và trị bệnh tiên mao trùng?

  • A. Đảm bảo vệ sinh chuồng trại và bãi chăn thả.
  • B. Phát quang bụi rậm và định kì phun thuốc diệt côn trùng.
  • C. Không được cách li con vật bị bệnh.
  • D. Dùng thuốc đặc trị tiêm phòng cho gia súc vào mùa phát bệnh.

 

Câu 21: Tại sao trong thời gian lợn nái chửa lại cho ăn thêm cỏ, rau xanh?

  • A. Để cung cấp thêm protein.
  • B. Để tăng hàm lượng dinh dưỡng.
  • C. Để tránh táo bón.
  • D. Để cung cấp thêm ME.

 

Câu 22: Tại sao phải khai báo ngay với cán bộ thú y địa phương khi nghi ngờ gia cầm mắc bệnh cúm A/H5N1?

  • A. Vì bệnh không có khả năng lây truyền nhưng vẫn gây tử vong ở người.
  • B. Vì bệnh không lây truyền từ gia cầm này sang gia cầm khác nhưng làm cho gia cầm bị bệnh chết nhanh chóng đến vài giờ.
  • C. Vì bệnh không ảnh hưởng đến con người nhưng lây truyền nhanh ở gia cầm.
  • D. Vì bệnh có khả năng lây truyền, gây bệnh và gây tử vong ở người.

 

Câu 23: Hệ thống chuồng kín hiện đại trong chuồng nuôi bò bố trí hệ thống thông khí, là mát tự động và các hệ thống cảm biến nhiệt độ, độ ẩm,…để làm gì?

  • A. Để kiểm soát tiểu khí hậu chuồng nuôi.
  • B. Để chuồng nuôi được thoáng.
  • C. Để đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi.
  • D. Để chuồng nuôi có đầy đủ ánh sáng và độ ẩm.

 

Câu 24: Cho các biểu hiện sau:

(1) Sốt cao, rối loạn thần kinh và chết nhanh.

(2) Bầu vú sưng, nóng, đỏ.

(3) Lưng hơi cong lên, ngừng ăn, khó thở.

(4) Sản lượng sữa giảm hoặc mất hẳn.

(5) Sữa có mùi tanh, có thể lẫn máu, mủ.

Trong số các biểu hiện trên, có bao nhiêu biểu hiện của bệnh viêm vú?

  • A. 1 biểu hiện.
  • B. 2 biểu hiện.
  • C. 4 biểu hiện.
  • D. 3 biểu hiện.

 

Câu 25: Tại sao khi lợn nái đẻ không nên cho ăn thêm cỏ, rau xanh?

  • A. Vì để tránh chèn ép bào thai.
  • B. Vì giúp lợn nái dễ để.
  • C. Vì để chống táo bón.
  • D. Vì để tránh sốt sữa.

 

Câu 26: Xác định những nhược điểm của phương pháp PCR trong chẩn đoán bệnh vật nuôi trong các ưu và nhược điểm dưới đây:

(1) Độ chính xác cao.

(2) Thiết bị phức tạp, đắt tiền.

(3) Độ nhạy cao.

(4) Cho kết quả nhanh.

(5) Đòi hỏi kĩ thuật viên có kĩ năng cao.

  • A. (3), (5).
  • B. (2), (5).
  • C. (2), (3), (5).
  • D. (1), (3), (4).

 

Câu 27: Cho các yêu cầu xây dựng chuồng nuôi cần đảm bảo dưới đây:

(1) Đảm bảo đủ diện tích cho từng con vật nuôi. 

(2) Cao 3 – 4 m để đảm bảo thông thoáng.

(3) Đầy đủ, phù hợp với đối tượng vật nuôi và từng giai đoạn.

(4) Có độ dốc 30 – 40% để tránh đọc nước.

(5) Đảm bảo hiệu quả, an toàn và dễ vệ sinh.

Trong các yêu cầu xây dựng trên, có bao nhiêu yêu cầu xây dựng cần đảm bảo về mái chuồng?

  • A. 3.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 4.

 

Câu 28: Chọn đáp án sai về phòng bệnh cầu trùng gà?

  • A. Chăm sóc phù hợp.
  • B. Thức ăn không đảm bảo tiêu chuẩn.
  • C. Giữa cho chuồng nuôi luôn khô ráo.
  • D. Đảm bảo chế độ nuôi dưỡng.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1:

Hinh 1

  • a. Quan sát hình dưới đây và dựa vào kiến thức đã học để mô tả chuồng nuôi lợn thịt.
  • b. Giải thích vì sao chuồng nuôi lợn nái đẻ thường được chia ô hoặc sử dụng cũi để tách riêng lợn mẹ và lợn con?

Câu 2: Hãy phân tích ý nghĩa của các biện pháp phòng bệnh cúm gia cầm dưới đây:

(1) Vệ sinh

(2) Không thả rông

(3) Không nuôi lẫn nhiều loại gia cầm

Hướng dẫn trả lời:

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.  

1. D 2. C3. B4. A5. C6. D7. C
8. B9. D10. A11. D12. B13. A14. C
15. B16. D17. B18. A19. B20. C21. C
22. D23. A24. D25. D26. B27. C28. B

B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1:

a. Hình trên là kiểu chuồng kín chia ô sử dụng nuôi lợn thịt.

Chuồng thiết kế khép kín hoàn toàn, có hệ thống kiểm soát nhiệt độ, ánh sáng và thông khí.

Việc chia ô nhằm nuôi lợn được nuôi theo nhóm (cùng lứa tuổi hoặc cùng giai đoạn sinh trưởng) để dễ quản lí và kiểm soát dịch bệnh. Mỗi ô có bố trí máng ăn, máng uống tự động

Kiểu chuồng này áp dụng cho quy mô chăn nuôi lớn và vừa (nuôi công nghiệp và bán công nghiệp

b. Việc chia ô và sử dụng cũi để giúp giảm tỉ lệ lợn mẹ nằm đè vào lợn con, có thể làm tổn thương hoặc gây chết lợn con

Câu 2:

(1): Đảm bảo tốt điều kiện vệ sinh (chuồng trại, thức ăn, nước uống,…) giúp giảm nguy cơ tồn tại, lây lan phát tán mầm bệnh, đồng thời giúp nâng cao sức đề kháng cho con vật, nhờ đó giảm nguy cơ nhiễm bệnh nói chung trong đó có bệnh cúm gia cầm.

(2): Nhằm tránh cho con vật bị nhiễm mầm bệnh từ môi trường và phát tán lây lan mầm bệnh ra môi trường trong trường hợp con vật đang có mang mầm bệnh.

(3): Nhằm tránh cho con vật bị nhiễm, lây lan, phát tán mầm bệnh bởi vì các loại gia cầm khác nhau (về giống, loài, lứa tuổi,…) thì có sức đề kháng khác nhau, bởi vậy có nguy cơ bị nhiễm và mang mầm bệnh khác nhau.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều, trọn bộ đề thi Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, đề thi giữa kì 2 Công nghệ chăn nuôi 11

Bình luận

Giải bài tập những môn khác