Đề số 2: Đề kiểm tra địa lí 8 Kết nối bài 12 Môi trường và tài nguyên biển đảo Việt Nam

ĐỀ SỐ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chất lượng nước biển xa bờ như thế nào?

  • A. Đều đạt chuẩn cho phép, tương đối ổn định và ít biến động qua các năm
  • B. Đạt chuẩn nhưng thường xuyên biến động.
  • C. Rất ít vùng đạt chuẩn, sự biến động là tương đối lớn.
  • D. Không đạt chuẩn do giao thương mạnh mẽ giữa các nước

Câu 2: Ô nhiễm môi trường biển đảo là:

  • A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật
  • B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật
  • C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.
  • D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 3: Vì sao khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, vùng nước và cả các đảo xung quanh?

  • A. Vì nước biển không quen với các kích thích ô nhiễm môi trường.
  • B. Vì môi trường biển không chia cắt được
  • C. Vì cấu trúc phân tầng vùng biển theo Luật biển quốc tế
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Vùng biển nước ta có nhiều loài là thực phẩm được ưa thích, có giá trị dinh dưỡng cao: tôm, mực, hải sâm,...
  • B. Vùng triều ven bờ có nhiều loài rong biển được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và xuất khẩu
  • C. Năm 2019, vùng biển nước ta có trữ lượng thuỷ sản là 30,87 triệu tấn
  • D. Năm 2019, vùng biển nước ta có khả năng khai thác là gần 1,55 triệu tấn

Câu 5: Đâu không phải một giải pháp để bảo vệ môi trường biển đảo?

  • A. Xây dựng cơ chế chính sách, luật bảo vệ môi trường biển đảo
  • B. Áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ để kiểm soát và xử lí vấn đề môi trường biển đảo
  • C. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân về bảo vệ và cải thiện môi trường biển đảo
  • D. Bán các vùng biển bị ô nhiễm cho nước khác.

Câu 6: Tài nguyên du lịch biển của nước ta không được thể hiện qua ý nào sau đây?

  • A. Bờ biển dài, có nhiều bãi cát
  • B. Vịnh, hang động đẹp
  • C. Doanh thu từ du lịch biển đứng đầu trên thế giới
  • D. Nước biển trong xanh, hệ sinh thái biển phong phú

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?

  • A. Dầu mỏ, khí tự nhiên tập trung ở các bể (bồn trũng) trong vùng thềm lục địa, như các bể Sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Malay – Thổ Chu, Tư Chính – Vũng Mây, nhóm bể Trường Sa và Hoàng Sa.
  • B. Các khoáng sản khác ngoài dầu mỏ và khí tự nhiên bao gồm 350 loại khoáng sản, phân bố dọc vùng ven biển, sườn bờ và dưới đáy biển. Trong đó, có giá trị nhất là kim cương, cát thuỷ tinh, silic,... 
  • C. Băng cháy là một loại khoáng sản có tiềm năng sử dụng lớn trong tương lai.
  • D. Vùng biển Việt Nam có thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải biển.

Câu 8: Suy thoái môi trường biển đảo là:

  • A. Sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đối với con người và sinh vật
  • B. Sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng tới con người, sinh vật
  • C. Sự tác động thái quá của con người lên bề mặt nước biển, làm cho phần nước biển bị đảo lộn về cấu trúc nguyên tử, gây ra sự ảnh hưởng trên toàn bộ biển.
  • D. Sự giảm sút các hoạt động bảo vệ môi trường trên biển, khiến cho nước biển ngày càng xấu đi, ảnh hưởng đến đa dạng sinh vật biển.

Câu 9: Vùng ven biển và hải đảo của nước ta là nơi:

  • A. Tập trận quân sự ở mức độ lớn
  • B. Thử nghiệm bom nguyên tử và hình thành các đặc khu kinh tế cho nước ngoài đầu tư
  • C. Cư trú và diễn ra các hoạt động sản xuất của dân cư
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Chất lượng môi trường nước biển của nước ta có xu hướng giảm do chịu tác động mạnh của:

  • A. Các hoạt động quân sự và nghiên cứu khoa học trên biển và các đảo, đặc biệt là thử nghiệm bom nguyên tử, nghiên cứu sức chịu đựng của các sinh vật biển,…
  • B. Các hoạt động phát triển kinh tế – xã hội khu vực ven bờ, đặc biệt là các hoạt động phát triển cảng biển, nuôi trồng hải sản và phát triển du lịch biển, nước thải, rác thải sinh hoạt của người dân,...
  • C. Các chính sách không tập trung của Nhà nước.
  • D. Cả A và B.
 


(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

B

C

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

A

C

B

 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác