Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều: Đề tham khảo số 2 bộ sách mới Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 ĐỊA LÍ 11 CÁNH DIỀU ĐỀ 2

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người (GNI/người) dùng để

  • A. phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • B. phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
  • C. đánh giá, so sánh trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia.
  • D. đánh giá chức năng xã hội của các quan hệ sản xuất hợp thành một hình thái kinh tế - xã hội.

Câu 2. Nước nào sau đây có nền kinh tế - xã hội đang phát triển?

  • A. Nhật Bản.
  • B. Hàn Quốc.
  • C. I - xra - en.
  • D. Bra - xin.

Câu 3. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước phát triển?

  • A. Chất lượng cuộc sống ở mức cao và trung bình, một số nước vẫn cơ mức thấp.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân cao.
  • C. Trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh.
  • D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao và đã có xu hướng giảm.

Câu 4. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương viết tắt là

  • A. UN.
  • B. APEC.
  • C. IMF.
  • D. WTO.

Câu 5. Quỹ Tiền tệ Quốc tế được thành lập vào năm nào?

  • A. 1995.
  • B. 1944.
  • C. 1989.
  • D. 1945.

Câu 6. Điền vào chỗ chấm: “... là đảm bảo đầy đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau, ưu tiên các nguồn năng lượng sạch và giá thành rẻ.”

  • A. An ninh lương thực.
  • B. An ninh nguồn nước.
  • C. An ninh năng lượng.
  • D. An ninh mạng.

Câu 7. Năm 2020, khu vực Mỹ La-tinh đóng góp khoảng

  • A. 6% vào GDP của thế giới.
  • B. 8% vào GDP của thế giới.
  • C. 5% vào GDP của thế giới.
  • D. 7% vào GDP của thế giới.

Câu 8. Rừng nhiệt đới ẩm nguyên sinh lớn nhất thế giới là

  • A. A-ma-dôn.
  • B. Công-gô.
  • C. Mê-kông.
  • D. Do-mi-ni-ca.

Câu 9. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ La-tinh có quy mô GDP trên 1000 tỉ USD?

  • A. Bra-xin.
  • B. Chi-lê.
  • C. Ac-hen-ti-na.
  • D. Cô-lôm-bi-a.

Câu 10. Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mỹ La-tinh là

  • A. phát triển ổn định và tự chủ.
  • B. xuất khẩu hàng công nghiệp.
  • C. có tốc độ tăng trưởng cao.
  • D. tốc độ phát triển không đều.

Câu 11. Việt Nam không không phải là thành viên của tổ chức nào?

  • A. IMF.
  • B. ASEAN.
  • C. NAFTA.
  • D. APEC.

Câu 12. Hành động nào sau đây giữ gìn hòa bình thế giới?

  • A. tranh chấp và xung đột vũ trang khu vực Xi-ri.
  • B. đe dọa phá hoại bầu cử của Liên hợp quốc tại Áp-ga-ni-xtan.
  • C. kí kết và thực hiện Công ước Luật biển của Liên hợp quốc.
  • D. xung đột nội lãnh thổ ở Su-dan.

Câu 13. Cơ hội của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển là

  • A. giúp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ đến các quốc gia khác.
  • B. cơ hội kinh doanh mới, cạnh tranh với với các doanh nghiệp trong các nước phát triển.
  • C. phụ thuộc vào các quốc gia khác về công nghệ, nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
  • D. tăng độ bất ổn với sự thay đổi trong các thị trường toàn cầu.

Câu 14. Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là

  • A. Bắc Âu, Bắc Mỹ.
  • B. Đông Á, Tây Nam Á.
  • C. Bắc Mỹ, Trung Mỹ.
  • D. Tây Phi, Đông Phi.

Câu 15. Chọn phương án sai. Vì sao chỉ số HDI ở các nước đang phát thấp hơn các nước phát triển?

  • A. Vì chất lượng y tế thấp hơn các nước phát triển.
  • B. Vì chất lượng giáo dục thấp hơn các nước phát triển.
  • C. Vì chất lượng cuộc sống thấp hơn các nước phát triển.
  • D. Vì diện tích lãnh thổ thấp hơn các nước phát triển.

Câu 16. Vì sao các nước phát triển ngành dịch vụ phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng GDP cao hơn các nước đang phát triển?

  • A. Vì chỉ số HDI ở các nước đang phát triển thấp hơn.
  • B. Vì thu nhập bình quân đầu người ở các nước phát triển cao hơn.
  • C. Vì cơ cấu kinh tế đang có xu hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
  • D. Vì tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ở các nước phát triển đang có xu hướng tăng.

Câu 17. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nước ta đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
  • B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
  • C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
  • D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.

Câu 18. Cơ cấu sử dụng năng lượng của thế giới năm 2020 như sau: dầu mỏ (31,2%), than đá (27,2%), khí tự nhiên (24,7%), thủy điện (6,8%), năng lượng hạt nhân (4,3%), năng lượng khác (5,8%). Dầu mỏ, than và khí tự nhiên vẫn là nhiên liệu được sử dụng nhiều nhất chiếm hơn 80%, trong khi đó nguồn năng lượng này có xu hướng giảm, đối mặt với nguy cơ cạn kiệt trong tương lai. Vậy chúng ta cần là gì để góp phần đảm bảo an ninh năng lượng?

  • A. Hạn chế xả rác ra ao, hồ, sông....
  • B. Tránh phát tán thông tin sai lệch.
  • C. Sử dụng năng lượng tái tạo.
  • D. Sử dụng thực phẩm sạch.

Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ La- -tinh?

  • A. Chính trị không ổn định.
  • B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
  • C. Thiếu lực lượng lao động.
  • D. Thiên tai xảy ra nhiều.

Câu 20. Mỹ La- -tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc do

  • A. nguồn lương thực lớn và khí hậu lạnh.
  • B. có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
  • C. nguồn thức ăn công nghiệp phong phú.
  • D. ngành công nghiệp chế biến phát triển.

B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng toàn cầu hóa kinh tế đến các nước trên thế giới.

Câu 2. (3,0 điểm)

  • a. (1,5 điểm) Trình bày các ngành kinh tế khu vực Mỹ La-tinh (các ngành, sản phẩm nổi bật).
  • b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:

CƠ CẤU GDP CỦA BRA-XIN NĂM 2015 VÀ 2021

(Đơn vị: %)

              Ngành

 

Năm

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sảnCông nghiệp, xây dựngDịch vụThuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
20154,319,462,314
20216,918,959,414,8

- Vẽ biểu đồ so sánh cơ cấu GDP của Bra-xin năm 2015 và 2020. - Vẽ biểu đồ so sánh cơ cấu GDP của Bra-xin năm 2015 và 2020.

- Nhận xét về sự khác biệt cơ cấu GDP trên. - Nhận xét về sự khác biệt cơ cấu GDP trên.

Hướng dẫn trả lời

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6Câu 7Câu 8Câu 9Câu 10
CDCBBCABAD
Câu 11Câu 12Câu 13Câu 14Câu 15Câu 16Câu 17Câu 18Câu 19Câu 20
ACADDABCAB

B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)

Câu 1:

Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đến các nước trên thế giới:

a. Tích cực

- Mang lại nhiều cơ hội để các nước tiếp cận những nguồn lực cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh (nguyên liệu, vốn, công nghệ, thị trường…).

- Tạo khả năng để các nước nâng cao năng suất và hiệu quả trong sản xuất kinh doanh; mở rộng thị trường quốc tế… góp phần cải thiện mức sống cho người dân và giải quyết việc làm cho người lao động.

- Thúc đẩy các nước thay đổi chính sách để tiếp cận thị trường; cải cách kinh tế xây dựng cơ cấu kinh tế phù hợp để đáp ứng quá trình hội nhập. Đồng thời, thay đổi công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm; đầu tư cơ sở hạ tầng, tạo môi trường thu hút đầu tư.

b. Tiêu cực

- Gia tăng sự bất bình đẳng, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước, gia tăng khoảng cách giàu nghèo.

Câu 2:

a.

Ngành

Các ngành nổi bật

Các sản phẩm nổi bật

Công nghiệp

Khai khoáng, điện tử - tin học, luyện kim, sản xuất ô tô, chế tạo máy bay…

Dầu khí, vàng, đồng, ô tô, máy bay…

Nông nghiệp

Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi bò, khai thác thủy sản.

Cà phê, đậu tương, chuối, mía, bò sữa, bò thịt…

Dịch vụ

Du lịch, ngoại thương, giao thông vận tải biển.

Xuất khẩu cà phê, đậu tương, đường, quặng sắt, đồng, dầu mỏ

b.

- Vẽ biểu đồ:

BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA BRA-XIN NĂM 2015 VÀ 2021

(Đơn vị: %)

 BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA BRA-XIN NĂM 2015 VÀ 2021

- Nhận xét: Nhìn chung, cơ cấu GDP có sự chuyển dịch tương đối, trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn (khoảng 60%) trong cơ cấu GDP của Bra - xin.

+ Nông nghiệp tăng từ 4,3% lên 6,9%, tăng trưởng tốt 2,6% nhờ tập trung chú trọng phát triển nông nghiệp công nghệ cao để tạo ra các sản phẩm chất lượng, tốt cho sức khỏe con người, bảo vệ môi trường và tiết kiệm tài nguyên.

+ Công nghiệp và xây dựng từ 19,4% xuống 18,9%, giảm nhẹ 0,5%.

+ Dịch vụ giảm từ 62,3% xuống 59,4%, giảm 2,9%.

+ Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng từ 14% lên 14,8%, tăng nhẹ 0,8%.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Địa lí 11 Cánh diều, trọn bộ đề thi Địa lí 11 cánh diều, đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Cánh diều:

Bình luận

Giải bài tập những môn khác