Đề kiểm tra Địa lí 11 Cánh diều bài 12: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)

Đề thi, đề kiểm tra địa lí 11 cánh diều bài 12 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

 

 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Bó lúa trong biểu tượng ASEAN là tượng trưng cho:

  • A. Ước mơ của các thành viên sáng lập ASEAN về một ASEAN bao gồm tất cả các nước ở Đông Nam Á trong tình hữu nghị và đoàn kết
  • B. Sự đói nghèo của các nước trong ASEAN.
  • C. Truyền thống ngàn đời của mọi dân tộc ở Đông Nam Á.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Đâu không phải diễn đàn mà Việt Nam và ASEAN hợp tác?

  • A. Diễn đàn Kinh tế ASEAN
  • B. Diễn đàn Không quân ASEAN
  • C. Diễn đàn Văn hoá Thanh niên ASEAN
  • D. Diễn đàn Du lịch ASEAN

Câu 3: Các nước đầu tiên tham gia thành lập ASEAN là

  • A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
  • B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Lào.
  • C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
  • D. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với ASEAN?

  • A. Thành lập năm 1967 tại Băng Cốc.
  • B. Số lượng thành viên ngày càng tăng.
  • C. Hiện nay, Đông Timo chưa gia nhập.
  • D. Xin-ga-po là nước lãnh đạo ASEAN.

Câu 5: Cơ quan nào có nhiệm vụ thực hiện những thoả thuận và quyết định của Cấp cao ASEAN trong phạm vi phụ trách; tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức trách để hỗ trợ liên kết và xây dựng Cộng đồng ASEAN?

  • A. Tổng Thư kí ASEAN và Ban thư kí ASEAN
  • B. Các cơ quan chuyên ngành cấp Bộ trưởng ASEAN
  • C. Uỷ ban Đại diện thường trực bên cạnh ASEAN
  • D. Ban thư kí ASEAN quốc gia; Cơ quan Nhân quyền ASEAN; Quỹ ASEAN

Câu 6: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

  • A. thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, tiến bộ xã hội của các nước.
  • B. xây dựng khu vực hòa bình, ổn định, có kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển.
  • C. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển.
  • D. giải quyết những quan hệ giữa ASEAN với các nước, tổ chức quốc tế khác.

Câu 7: Tác động tiêu cực nào sau đây ở mỗi quốc gia không phải chủ yếu do tình trạng đói nghèo ở một bộ phận dân cư gây ra?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển sản xuất.
  • B. Dinh dưỡng kém làm yếu sức lao động.
  • C. Này sinh các vấn đề xã hội phức tạp.
  • D. Lao động di cư ra nước ngoài nhiều.

Câu 8: Ảnh hưởng tiêu cực nào sau đây không phải chủ yếu do quá trình đô thị hóá phát triển ở các nước Đông Nam Á gây ra?

  • A. Ô nhiễm môi trường đô thị.
  • B. Các tệ nạn xã hội nhiều thêm.
  • C. Sử dụng tự nhiên không hợp lí.
  • D. Đất nông nghiệp bị thu hẹp.

Câu 9: Câu nào sau đây không đúng về thành tựu mà ASEAN đã đạt được?

  • A. Về xã hội, chất lượng cuộc sống của người dân được nâng cao. Một số nước có HDI ở mức rất cao, như Singapore, Brunei, Malaysia, Thái Lan,... Các vấn đề giáo dục, y tế cũng không ngừng được cải thiện. 
  • B. Năm 2021, số năm đi học trung bình của người dân từ 25 tuổi trở lên là 8,3 năm. Vấn đề việc làm cho người lao động từng bước được giải quyết.
  • C. Về giữ vững chủ quyền và an ninh khu vực, các nước thành viên đã tạo dựng được môi trường hoà bình, ổn định trong khu vực. Các nước cũng đã đạt được Thoả thuận Chia lại thị trường của các Bên ở Biển Đông (AMRPES).
  • D. Về khai thác tài nguyên và môi trường, các nước thành viên đang chung tay giải quyết các vấn đề về quản lí tài nguyên nước, bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường biển, biến đổi khí hậu,...

Câu 10: Cơ chế hợp tác về phát triển kinh tế trong khối ASEAN không thông qua:

  • A. Các diễn đàn như Diễn đàn kinh tế ASEAN
  • B. Các hiệp ước, hiệp định như Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP)
  • C. Các hội nghị như Hội nghị Phát triển nông nghiệp và nông thôn ASEAN, Hội nghị Hỗ trợ giảm thiểu ô nhiễm môi trường,…
  • D. Các chương trình, dự án như hợp tác giữa các nước thành viên về phát triển giao thông vận tải

ĐỀ SỐ 2

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đại hội thể thao Đông Nam Á viết tắt tiếng Anh là gì?

  • A. SEA Games
  • B. SEA Sport Events
  • C. SEA Championship
  • D. Carabao Cup

Câu 2: Câu nào sau đây không đúng về thách thức mà ASEAN phải đối mặt?

  • A. Về kinh tế, sự đồng điệu về kinh tế giữa các nước thành viên dẫn đến tình trạng trì trệ phát triển, không tạo được động lực và hướng đi thực sự phù hợp. Quy mô nền kinh tế của từng nước trong ASEAN vẫn còn nhỏ, gây khó khăn trong cạnh tranh với các trung tâm kinh tế khác trên thế giới.
  • B. Về đời sống xã hội, có sự chênh lệch đáng kể về thu nhập bình quân đầu người giữa các nước. Bên cạnh đó là tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm ở khu vực đô thị.
  • C. Về khai thác tài nguyên và môi trường, việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên còn chưa hợp lí, tình trạng ô nhiễm môi trường còn xảy ra ở nhiều quốc gia.
  • D. Việc giữ vững chủ quyền và an ninh khu vực, vấn đề giải quyết tranh chấp ở Biển Đông vẫn còn tồn tại.

Câu 3: Vai trò ngày càng tích cực của Việt Nam trong ASEAN không thể hiện chủ yếu ở việc

  • A. tích cực tham gia vào các hoạt động trong tất cả các lĩnh vực.
  • B. đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thế ASEAN.
  • C. tỉ lệ giao dịch thương mại quốc tế với với ASEAN tương đối lớn.
  • D. thu hút nhiều khách du lịch và vốn đầu tư từ các nước ASEAN

Câu 4: Câu nào sau đây không đúng về cơ quan “Cấp cao ASEAN”?

  • A. Là cơ quan đại diện cho thủ tướng của các nước thành viên, có quyền lực cao nhất trong Hiệp hội. 
  • B. Cơ quan này xem xét, đưa ra các chỉ đạo về chính sách và quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến việc thực hiện các mục tiêu của ASEAN, đến lợi ích của các quốc gia thành viên. 
  • C. Hội nghị Cấp cao ASEAN được tổ chức hai lần một năm.
  • D. Hội nghị Cấp cao ASEAN do quốc gia thành viên giữ chức Chủ tịch ASEAN chủ trì tổ chức và có thể được triệu tập khi cần thiết.

Câu 5: Đâu không phải mục tiêu chính của ASEAN?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hoá của các nước thành viên; thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • B. Thúc đẩy hoà bình và ổn định trong khu vực thông qua việc kí kết các hiệp ước với các tổ chức quân sự trên thế giới; đầu tư, nghiên cứu, chế tạo vũ khí, công nghệ phòng chống vũ khí hạt nhân.
  • C. Thúc đẩy hợp tác, tích cực và hỗ trợ lẫn nhau giữa các nước thành viên về vấn đề cùng quan tâm (kinh tế, văn hoá, xã thoá, xã hội, giáo dục, khoa học, hành chính,...).
  • D. Duy trì hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa ASEAN với các nước hoặc tổ chức quốc tế khác.

Câu 6: Câu nào sau đây đúng về vai trò của Việt Nam trong ASEAN?

  • A. Thúc đẩy sự kết nạp các nước Philippines, Đông Timor và Campuchia vào ASEAN
  • B. Cùng các nước ASEAN mở rộng quan hệ hợp tác nội khối, khu vực và quốc tế
  • C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch luân phiên của ASEAN (năm 2011 và 2021)
  • D. Đăng cai tổ chức thành công nhiều hội nghị, tiêu biểu là Hội nghị Cấp cao ASEAN (năm 1997, 2009, 2019), Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN (năm 2021)

Câu 7: Khi tham gia vào ASEAN, Việt Nam không phải vượt qua sự chênh lệch về

  • A. trình độ phát triển kinh tế.
  • C. bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. trình độ của công nghệ.
  • D. thể chế chính trị, kinh tế.

Câu 8: Mục tiêu của ASEAN nhấn mạnh đến sự ổn định không phải vì

  • A. mỗi nước trong khu vực hoàn toàn lúc nào cũng có sự ổn định.
  • B. trong mỗi nước không còn sự tranh chấp phức tạp về lãnh thổ.
  • C. tạo cớ cho các cường quốc can thiệp vào một nước bằng vũ lực.
  • D. tạo nên một cường quốc chung thống nhất cho toàn bộ khu vực.

Câu 9: Cơ chế hợp tác phát triển văn hoá trong khối ASEAN không thông qua:

  • A. Các diễn đàn như Diễn đàn Văn hoá Thanh niên ASEAN
  • B. Các hội nghị như Hội nghị Bộ trưởng Văn hoá ASEAN, Hội nghị Hội đồng Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN (ASCC)
  • C. Các dự án hợp tác như Dự án hợp tác văn hoá đa dân tộc ASEAN
  • D. Các chương trình nâng cao chất lượng giáo dục ở những vùng kém phát triển, đẩy lùi hủ tục.

Câu 10: Màu vàng trong biểu tượng ASEAN biểu trưng cho điều gì?

  Màu vàng trong biểu tượng ASEAN biểu trưng cho điều gì?

  • A. Hoà bình và ổn định
  • B. Dũng khí và sự năng động
  • C. Sự thuần khiết
  • D. Sự thịnh vượng

ĐỀ SỐ 3

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

Câu 1 (6 điểm): Khi trở thành một thành viên của ASEAN, Việt Nam đã gặp rất nhiều lợi thế và khó khăn. Em hãy chứng minh điều đó

Câu 2 (4 điểm): Trình bày một số thách thức của ASEAN

ĐỀ SỐ 4

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

Câu 1 (6 điểm): Trình bày mục tiêu của ASEAN

Câu 2 (4 điểm): Tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?

ĐỀ SỐ 5

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về ASEAN?

  • A. Đến năm 2021, ASEAN có 11 thành viên.
  • B. Ngày 22/11/2015, trong cuộc họp thượng đỉnh tại thủ đô Kuala Lumpur, lãnh đạo các quốc gia ASEAN đã kí kết tuyên bố chung, chính thức thành lập Cộng đồng ASEAN.
  • C. Cộng đồng ASEAN đã chính thức trở thành một thực thể pháp lí vào ngày 31/12/2015.
  • D. Hiện nay, ASEAN đang chuyển sang giai đoạn phát triển mới dựa trên cơ sở pháp lí là Hiến chương ASEAN (có hiệu lực từ ngày 15–12–2008).

Câu 2: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?

  • A. 1984
  • B. 1995
  • C. 1997
  • D. 1999

Câu 3: Các Hội đồng Cộng đồng ASEAN không bao gồm:

  • A. Hội đồng Cộng đồng Chính trị – An ninh ASEAN
  • B. Hội đồng Cộng đồng kinh tế ASEAN
  • C. Hội đồng Công nghệ cao ASEAN
  • D. Hội đồng Cộng đồng Văn hoá – Xã hội ASEAN

Câu 4: Các ý dưới đây nêu mục đích của các hiệp định, diễn đàn,… nhằm đẩy mạnh hợp tác giữa các nước ASEAN và/hoặc thế giới về văn hoá. Ý nào không đúng?

  • A. Uỷ ban liên Chính phủ ASEAN về Giáo dục (AICE): thúc đẩy nhận thức và bảo vệ các quyền con người trong các tầng lớp nhân dân ASEAN, tăng cường hợp tác giữa chính phủ các nước thành viên.
  • B. Đại hội Thể thao Đông Nam Á: nhằm tăng cường tình hữu nghị, đoàn kết, sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nước và không ngừng nâng cao thành tích, kĩ thuật, chiến thuật các môn thể thao để có cơ sở tham gia các đại hội thể thao lớn hơn.
  • C. Chương trình Tàu Thanh niên Đông Nam Á và Nhật Bản (SSEAYP): nhằm tăng cường mối quan hệ giao lưu, hữu nghị giữa thanh niên các nước ASEAN và thanh niên Nhật Bản.
  • D. Các hội nghị bộ trưởng như: Hội nghị Bộ trưởng Thể thao ASEAN (AMMS), Hội nghị Bộ trưởng Giáo dục ASEAN (ASED), Hội nghị Bộ trưởng Thanh niên ASEAN (AMMY), Hội nghị Bộ trưởng Phụ nữ ASEAN (AMMW),... thường xuyên được diễn ra, nhằm củng cố và làm sâu sắc hơn mối quan hệ giữa các quốc gia thành viên trên mọi lĩnh vực.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập như thế nào?

Câu 2 (2 điểm): Tại sao ASEAN không có đồng tiền chung giống như EU?

ĐỀ SỐ 6

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào và ở đâu?

  • A. 08/1967, tại Bangkok
  • B. 08/1967, tại Jakarta 
  • C. 05/1978, tại Singapore
  • D. 05/1978, tại Kuala Lumpur  

Câu 2: Đâu không phải một hoạt động hợp tác ngoại khối về kinh tế của ASEAN?

  • A. Diễn đàn Biển ASEAN mở rộng
  • B. Hiệp định khung về hợp tác kinh tế toàn diện ASEAN – Đông Timor
  • C. Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Nhật Bản
  • D. Hiệp định Thương mại tự do ASEAN – EU

Câu 3: 5 quốc gia thành viên ban đầu của ASEAN là:

  • A. Việt Nam Cộng hoà, Indonesia, Malaysia, Thái Lan
  • B. Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan, Brunei (thuộc Anh)
  • C. Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan
  • D. Lào, Myanmar, Campuchia, Việt Nam Cộng hoà, Đông Timor.

Câu 4: Các ý dưới đây nêu mục đích của các hiệp định, diễn đàn,… nhằm đẩy mạnh hợp tác giữa các nước ASEAN và/hoặc thế giới về kinh tế. Ý nào không đúng?

  • A. Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN (AFTA): đưa ASEAN thành khu vực sản xuất cạnh tranh trên thị trường thế giới, nâng cao năng lực cạnh tranh của ASEAN, tăng tính hấp dẫn đối với đầu tư nước ngoài.
  • B. Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC): tạo ra một thị trường chung ASEAN, thông qua việc thúc đẩy tự do lưu thông hàng hoá, dịch vụ, đầu tư và lao động trong khu vực. 
  • C. Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP): hướng tới hình thành Hiệp định Thương mại Tự do Đông Nam Á – Thái Bình Dương (CEPEA).
  • D. Hiệp định Thương mại Dịch vụ ASEAN (ATISA): tăng cường các kết nối về kinh tế; tạo ra thị trường và quy mô dịch vụ lớn hơn; giảm các rào cản, tăng tính dự báo về thương mại và đầu tư trong lĩnh vực dịch vụ; tăng cường hợp tác và thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các nước thành viên.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Những mục tiêu chính của ASEAN được nêu trong Tuyên bố Băng Cốc năm 1967 là gì?

Câu 2 (2 điểm): Vì sao từ khi thành lập đến nay ASEAN lại coi trọng vấn đề an ninh chính trị? 

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Địa lí 11 cánh diều bài 12 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), đề kiểm tra 15 phút địa lí 11 cánh diều, đề thi địa lí 11 cánh diều bài 12

Bình luận

Giải bài tập những môn khác