Giải siêu nhanh toán 8 cánh diều bài 4: Hình bình hành

Giải siêu nhanh bài 4: Hình bình hành toán 8 cánh diều. Bài giải đáp toàn bộ câu hỏi và bài tập trong sách giáo khoa mới. Với phương pháp giải tối giản, hi vọng học sinh sẽ tiếp cận nhanh bài làm mà không phải mất quá nhiều thời gian.

I. Định nghĩa

Bài 1: Cho biết các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC của tứ giác ABCD ở Hình 35 có song song với nhau hay không.

Hinh 1

Đáp án:

Các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC song song với nhau

II. Tính chất

Bài 1: Cho hình bình hành ABCD (Hình 37).

a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và CD; DA và BC.

b) So sánh các cặp góc: ...

c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.

Hinh 2

Đáp án:

a) Xét ∆ABD và ∆CDB có:

BD chung

$\widehat{ABD}=\widehat{CDB}$ (so le trong)

$\widehat{ADB}=\widehat{CBD}$ (so le trong)

$=> ∆ABD=∆CDB (g.c.g)$

$=> AB=CD$ và $DA=BC$ (cạnh tương ứng)

b) Ta có $∆ABD=∆CDB (cmt)$

=> $\widehat{DAB}=\widehat{BCD}$

Tương tự ta có: $∆ABC=∆CDA (g.c.g)$

=> $\widehat{ABC}=\widehat{CDA}$ (góc tương ứng)

c) Xét ∆OAB và ∆OCD có:

$\widehat{OAB}=\widehat{OCD}; \widehat{OBA}=\widehat{ODC}$ 

$AB=CD$ => $∆OAB=∆OCD (g.c.g)$

=> $OA=OC$ và $OB=OD$ (cạnh tương ứng) 

Bài 2: Cho hình bình hành $ABCD$ có $\widehat{A} = 80^{\circ}, AB = 4 cm, BC = 5 cm$. Tính số đo mỗi góc và độ dài các cạnh còn lại của hình bình hành $ABCD$.

Hinh 3

Đáp án:

Xét hình bình hành ABCD: 

$CD=AB=4 cm$

$AD=BC=5 cm$

$\widehat{C}=\widehat{A}=80^{\circ}; \widehat{B}=\widehat{D}$

Mà $\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D} = 360^{\circ}$ 

=> $\widehat{B}+\widehat{D} = 200^{\circ}$ => $\widehat{B}=\widehat{D}= 100^{\circ}$

III. Dấu hiệu nhận biết

Bài 1:

a) Cho tứ giác ABCD có AB = CD, BC = DA (Hình 39).

Hai tam giác ABC và CDA có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: …

ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Hinh 4

b) Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường (Hình 40).

Hai tam giác ABO và CDO có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp góc: …

ABCD có phải là hình bình hành hay không?

Hinh 5

Đáp án:

a) Xét ∆ABC và ∆CDA có:

$AB=CD (gt); BC=DA (gt)$

$AC chung$

=> $∆ABC=∆CDA (c.c.c)$

=> $\widehat{BAC}=\widehat{DCA}$ và $\widehat{ACB}=\widehat{CAD}$

=> $AB//CD$ do $\widehat{BAC}= \widehat{DCA}$ và ở vị trí so le trong 

$AD//BC$ do $\widehat{ACB}=\widehat{CAD}$ và ở vị trí so le trong 

Xét tứ giác ABCD có: $AB//CD$ và $AD//BC$ 

=> ABCD là hình bình hành.

b) 

Hinh 6

Xét ∆ABO và ∆CDO có:

$OA=OC (gt)$

$\widehat{AOB}=\widehat{COD}$ (2 góc đối đỉnh);

$OB=OD$ (gt)

=> ∆ABO=∆CDO (c.g.c)

=> $\widehat{BAO}=\widehat{DCO}$ hay $\widehat{BAC}=\widehat{DCA}$ (góc tương ứng)

Tương tự ta có: ∆CBO=∆ADO (c.g.c)

=> $\widehat{OCB}=\widehat{OAD}$ hay $\widehat{ACB}=\widehat{CAD}$

=> $AB//CD$ do $\widehat{BAC}= \widehat{DCA}$ và ở vị trí so le trong 

$AD//BC$ do $\widehat{ACB}=\widehat{CAD}$ và ở vị trí so le trong 

Xét tứ giác ABCD có: $AB//CD$ và $AD//BC$ 

=> ABCD là hình bình hành.

Bài 2: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O thoả mãn OA = OC và $\widehat{OAD}=\widehat{OCB}$. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành.

Hinh 7

Đáp án:

Xét ∆OAD và ∆OCB có:

$\widehat{OAD}=\widehat{OCB} (gt)$

$OA=OC (gt)$

$\widehat{AOD}=\widehat{COB}$ (2 góc đối đỉnh).

=> ∆OAD=∆OCB (g.c.g)

=> OD=OB (cạnh tương ứng) 

Xét tứ giác ABCD có 

AC và BD là 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường 

=> ABCD là hình bình hành.

IV. Bài tập

Bài 1: Cho tứ giác ABCD có $\widehat{DAB} = \widehat{BCD}; \widehat{ABC}=\widehat{CDA}$. Kẻ tia Ax là tia đối của tia AB. Chứng minh: …

Hinh 8

Đáp án:

a) Xét tứ giác $ABCD$:

$\widehat{DAB}+\widehat{B}+\widehat{C}+\widehat{D}=360^{\circ}$ hay $2(\widehat{DAB}+\widehat{ABC})=360^{\circ}$ 

=> $\widehat{DAB}+\widehat{ABC}=180^{\circ}$ (đpcm)

b) Có: $\widehat{xAD}+\widehat{DAB}=180^{\circ}$; mà $\widehat{DAB}+\widehat{ABC}=180^{\circ}$ (cmt)

=> $\widehat{xAD}=\widehat{ABC}$ mà đây lại là hai góc đồng vị 

=> AD//BC.

c) Xét tứ giác ABCD có :

$\widehat{DAC}=\widehat{BCD}$

$\widehat{ABC}=\widehat{CDA} (gt)$

=> ABCD là hình bình hành.

Bài 2: Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến BM và CN cắt nhau tại G. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của GB và GC. Chứng minh tứ giác PQMN là hình bình hành.

Hinh 9

Đáp án:

Ta có: Trung tuyến $BM∩CN$ tại G => G là trọng tâm ∆ABC

=> $GM=\frac{GB}{2}; GN=\frac{GC}{2}$ (1)

P là trung điểm GB (gt) => $GP=PB=\frac{GB}{2}$ (2)

Q là trung điểm GC (gt) => $GQ=QC=\frac{GC}{2}$ (3)

Từ (1)(2)(3) => $GM=GP$ và $GN=GQ$

Xét tứ giác MNPQ có : $GM=GP, GN=GQ$

=> MNPQ có hai đường chéo MP và NQ cắt nhau tại trung điểm G của mỗi đường nên là hình bình hành.

Bài 3: Cho hai hình bình hành ABCD và ABMN (Hình 42). Chứng minh:

a) $CD = MN$

b) $\widehat{BCD} + \widehat{BMN} = \widehat{DAN}$

Hinh 10

Đáp án:

a) Xét hình bình hành ABCD, ta có: $AB=CD$

Xét hình bình hành ABMN, ta có: $AB=MN$

=> $CD=MN (= AB)$

b) Xét hình bình hành ABCD, ta có: $\widehat{BCD}=\widehat{DAB}$

Xét hình bình hành ABMN, ta có: $\widehat{BMN}=\widehat{BAN}$

Mà $\widehat{DAN}=\widehat{DAB}+\widehat{BAN}=> \widehat{BCD}+\widehat{BMN}=\widehat{DAN}$

Bài 4: Để đo khoảng cách giữa hai vị trí A, B ở hai phía của một toà nhà mà không thể trực tiếp đo được, người ta làm như sau: Chọn các vị trí O, C, D sao cho O không thuộc đường thẳng AB; khoảng cách CD là đo được: O là trung điểm của cả AC và BD (Hình 43). Người ta đo được CD = 100 m. Tính độ dài của AB.

Hinh 11

Đáp án:

Ta thấy $AC∩BD=O$ và $OA=OC;OB=OD$. 

Xét tứ giác ABCD, ta có: AC và BD là hai đường chéo vào giao nhau tại trung điểm O

=> ABCD là hình hành 

=> $AB=CD=100 (m)$

Bài 5: Bạn Hoa vẽ tam giác ABC lên tờ giấy sau dó cắt một phần tam giác ở phía góc C (Hình 44). Bạn Hoa đố bạn Hùng: Không vẽ lại tam giác ABC, làm thế nào tính được độ dài các đoạn thẳng AC, BC và số đo góc ACB?

Hinh 12

Đáp án:

Xét tứ giác $ACBE$ có : 

$AE//BC và BE//AC$

=> $ACBE$ là hình bình hành => $AC=BE, BC=AE, \widehat{ACB}=\widehat{AEB}$

Bạn Hùng chứng minh được tứ giác $ACBE$ là hình bình hành có các tính chất trên, đo độ dài các đoạn thẳng BE, AE và đo $\widehat{AEB}$. Từ đó, tính được độ dài các đoạn thẳng AC, BC và số đo $\widehat{ACB}$.

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Giải toán 8 cánh diều bài 4 hình bình hành, Giải toán 8 tập 1 bài 4, Giải toán 8 CD tập 1 bài 4

Bình luận

Giải bài tập những môn khác