Giáo án PTNL bài Phép nhân phân số
Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài Phép nhân phân số. Bài học nằm trong chương trình toán 6 tập 1. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích.
TUẦN
Ngày soạn:
Ngày dạy:
TIẾT 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Về kiến thức
- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
- HS tự rút ra được nhận xét khi nhân một số nguyên với một phân số.
- Về kĩ năng
- HS tính chính xác và cẩn thận phép nhân phân số.
- Về thái độ
- HS tuân thủ nội quy lớp học, nhiệt tình hưởng ứng xây dựng bài, có tinh thần hợp tác trong Hoạt độngnhóm
- Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Quy tắc
- Nhận xét
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM
Phương pháp gợi mở, nêu vấn đề, phương pháp vấn đáp, phương pháp dạy học hợp tác nhóm nhỏ.
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. GV: Giáo án, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng.
2. HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
- Ổn định lớp
- Bài mới
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Nội dung chính |
|||
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU - Mục tiêu: Học sinh nhắc lại quy tắc của phép trừ phân số. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 5 phút |
|||||
Câu hỏi kiểm tra bài cũ Thực hiện phép tính: Thực hiện phép nhân ĐVĐ: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số với tử và mẫu là những số tự nhiên. Vậy phép nhân phân số có tử và mẫu là những số nguyên ta làm như thế nào? Chúng ta vào bài học hôm nay. |
- 2 học sinh lên bảng. |
TIẾT 84. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
|
|||
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI - Mục tiêu: + Học sinh phát biểu được quy tắc về phép nhân phân số, áp dụng vào trong bài tập cụ thể. + Học sinh phát biểu được phần nhận xét, áp dụng để làm một số bài tập. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 35 phút |
|||||
Hoạt động 1: Quy tắc Hãy phát biểu quy tắc nhân hai phân số ở tiểu học đã học. Áp dụng quy tắc trên làm ?1. ( Trình bày trên bảng phụ) - Quy tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. Tương tự tính: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số?
Áp dụng quy tắc để làm ?2, ?3
Chú ý học sinh rút gọn trước khi nhân |
- Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu
- Muốn nhân 2 phân số ta lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. |
1.Quy tắc
?1. VD:
* Quy tắc: (SGK-36) * Tổng quát ?2. ?3. |
|||
Hoạt động 2: Nhận xét Thực hiện phép nhân sau: a) (-2). b)
Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
Áp dụng nhân xét làm ?4 |
- 2 học sinh lên bảng.
- Khi ta nhân 1 phân số với 1 số nguyên (hoặc 1 số nguyên với phân số) ta lấy tử nhân với số nguyên và giữ nguyên mẫu.
- 2 học sinh lên bảng. (1hs làm a,c và 1 hs làm b,d)
|
2.Nhận xét. VD: Thực hiện phép tính a) b) Nhận xét:
?4. Tính |
|||
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - Mục tiêu: Học sinh luyện tập củng cố lại phép nhân phân số. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại. - Thời gian: 5 phút |
|||||
- Cả lớp làm bài 69 (SGK-36) - Trò chơi: “Tiếp sức” Cả lớp chia thành 4 đội ( 1 đội là 1 dãy bàn). Mỗi bàn thực hiện 1 phép tính. Kết quả của bàn trước sẽ được truyền lại cho bàn sau để bàn sau lấy kết quả đó cho phép tính của mình. Đội nhanh nhất và chính xác sẽ là đội thắng cuộc. * Củng cố: GV gọi một HS đứng tại chỗ nêu các kiến thức trọng tâm trong bài. |
- 3 học sinh lên bảng.
- Môt HS nêu lại các kiến thức trọng tâm trong bài. |
3. Luyện tập Bài 69 (SGK-36). |
|||
HOẠT DỘNG VẬN DỤNG - Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng. - Phương pháp dạy học: Gợi mở vấn đáp, thuyết minh, đàm thoại, Hoạt độngnhóm. - Thời gian : 3 phút |
|||||
- Phát biểu qui tắc nhân hai phân số ? - Muốn nhân 1 số nguyên với 1 phân số ta làm như thế nào? - GV:Treo bảng phụ: Hoàn thành sơ đồ sau để thực hiện phép nhân (- 20). Từ cách làm trên, hãy rút ra nhận xét |
* Khi nhân một số nguyên với một phân số, ta có thể: - Nhân số đó với tử rồi lấy kết quả chia cho mẫu hoặc - Chia số đó cho mẫu rồi lấy kết quả nhân với tử
|
|
|||
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà. - Phương pháp dạy học: thuyết trình - Thời gian: 3 phút |
|||||
GV Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà |
HS ghi chép vào trong vở
|
- Làm bài tập 70,71,72 SGK-37. - Đọc trước bài “ Tính chất cơ bản của phép nhân phân số” |
|||
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: TínhTrắc nghiệm: Phép nhân phân số - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết
- 1/16 B. -2 C. -15/32 D. -5/32
Câu 2: TínhTrắc nghiệm: Phép nhân phân số - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết
- -2/27 B. -4/9 C. -1/18 D. -3/2
Câu 3: Kết quả phép tính Trắc nghiệm: Phép nhân phân số - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết là
- -16/8 B. -13/8 C. -6/16 D. -3/4
Câu 4: Tính −59.65
- -30/45 B. 30/45 C. 3/4 D. -3/4
Câu 5: TÍnh 13.23
A.1 B.2/9 C.3/2 D. Cả 3 đáp số trên đều sai
Câu 6: Tính 156.15
- 1/2 B.-1/2 C.1 D.2
Câu 7: Tính 12.14
A.3 B.1/3 C.-1/3 D.Không có kết quả nào đúng
Câu 8: Tính $\frac{4}{9}.\frac{6}{16}
- 1/6 B.1/36 C.24/36 D.Tất cả các đáp số trên đều sai
Câu 9: Tính $\frac{1}{3}.\frac{1}{2}
A.1/6 B.2/3 C.3/2 D. Tất cả các đáp số trên đều sai
Câu 10: Tính 34.5
- 15/4 B.3/20 C. 15/20 D. Tất cả các đáp án trên đều sai
- Rút kinh nghiệm bài dạy
………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………..
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6
Tải giáo án:
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 kết nối tri thức
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức