Giáo án toán 6: Luyện tập phép trừ và phép chia (Tiết 1)

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Luyện tập phép trừ và phép chia (Tiết 1). Bài học nằm trong chương trình Toán 6 tập 1. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: LUYỆN TẬP: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA (Tiết 1) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. 2. Kỹ năng: HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế 3. Thái độ: Nghiêm túc, yêu thích môn học, hăng hái phát biểu xây dựng bài, có tinh thần hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng năng lực được hình thành + Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. + Năng lực chuyên biệt : Tư duy logic, năng lực tính toán. II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TRỌNG TÂM - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp – gợi mở. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Giáo viên : Giáo án, SGV, phấn màu, máy tính bỏ túi… 2. Học sinh : Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định 2 . Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức cần đạt HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Ôn lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia trong tập số tự nhiên. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập Định hướng phát triển kỹ năng: Trình bày bài, thuyết trình * Kiểm tra: : Tìm số tự nhiên x, biết: a) 4x : 17 = 0 b) 1428 : x = 14 * Đặt vấn đề: Ở giờ trước ta đã biết phép trừ và phép chia được thực hiện như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ vận dụng nó để làm 1 số bài tập. - hs lên bảng làm bài - Hs làm bài vào vở a) 4x : 17 = 0 4x : 17 = 0 4x = 0 . 17 4x = 0 b) 1428 : x = 14 =>1428 : x = 14 x = 1428 : 14 x = 107 HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập (23’) Mục tiêu: HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên HS vận dụng được kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải các bài toán trong thực tế Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập.. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng lực sử dụng ngôn ngữ,… - GV yêu cầu HS đọc bài 47 sgk ? Tìm số bị trừ 3 HS lên bảng - GV yêu cầu HS thử lại ? Vậy giá trị của x có đúng với yêu cầu của đề hay không ? ? Tìm số hạng ? ? Tìm số trừ ? - GV yêu cầu HS thử lại ? Vậy giá trị của x có đúng với yêu cầu của đề không ? ? Tìm số trừ ? ? Tìm số hạng ? - Yêu cầu HS thử lại. - GV gọi HS 4 nhận xét - HS ghi bài - HS1: thực hiện ý a - HS thử lại - HS2:thực hiện ý b - HS3 : làm ý c - HS nhận xét Dạng 1. Tìm x Bài 47 (SGK-24) a) ( x – 35 ) – 120 = 0 ( x – 35 ) = 120 x = 120 + 35 x = 155 b) 124 + ( 118 – x ) = 217 118 – x = 217 – 124 118 – x = 93 x = 118 – 93 x = 25 c) 156 – ( x + 61 ) = 82 x + 61 = 156 – 82 x + 61 = 74 x = 74 – 61  x = 13 Bài 48 (SGK-24) - GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 và đọc kĩ phần hướng dẫn - Gọi 2 HS lên bảng - Gv gọi HS3 nhận xét Bài 49 (SGK-24) - GV yêu cầu HS đọc đề bài 48 và đọc kĩ phần hướng dẫn - Gọi 2 HS lên bảng - Gv gọi HS3 nhận xét * GV chốt: - Để tính nhẩm nhanh một tổng ta có thể thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. - Còn để tính nhanh một hiệu ta có thể thêm vào cả số trừ và số bị trừ cùng một số thích hợp - HS đọc - 2HS lên bảng - HS nhận xét và ghi vào vở Dạng 2. Tính nhẩm Bài 48 (SGK-24) Tính nhẩm 35+98 =(35 – 2 ) + (98+ 2) = 33 +100 = 133 46+29 = (46 – 1)+(29+1) = 45 + 30 = 75 Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp. a/ 321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 – 100 = 225 b/ 1354 – 997 = ( 1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357 - GV yêu cầu HS đọc Bài 52 - GV gọi 2HS lên bảng làm ý a. - Tương tự yêu cầu HS làm ý b ? Theo em nhân cả số bị chia và số nào là thích hợp? - GV gọi 2 HS lên bảng làm -Yêu cầu tính nhẩm áp dụng t/c (a+b):c = a:c+b:c - Gọi 2HS lên bảng làm - Lưu ý: Tách số sao cho các số hạng đều phải chia hết. - Đọc đề bài - 2HS lên bảng - HS3 nhận xét - HS suy nghĩ trả lời - 2 HS lên bảng làm ý b - HS chú ý - 2 HS lên bảng Bài 52(SGK-25) a) 14.50 = (14 : 2).(50.2) = 700 16.2 = (16 : 4).(25.4) = 4.100 = 400 b) 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2) = 4200 : 100 = 24 1400 : 25 = (1400.4) : (25:4) = 5600 : 100 = 56 c) 132:12 = (120 + 12) : 12 = 120 : 12 + 12 : 12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = (80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 : 8 = 10 + 2 = 12 Bài 50: GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS đọc HD sgk - Yêu cầu HS sử dụng máy tính - GV gọi đại diện tổ đứng tại chỗ trả lời - GV gọi HS nhận xét - HS sử dụng - Đọc hướng dẫn sgk - Áp dụng tính - HS đại diện tổ trả lời. - HS nhận xét Dạng 3: Dùng máy tính bỏ túi Bài 50 SGK-24) 425 – 257 = 168 91 – 56 = 35 82 – 56 = 26 73 – 56 = 17 352 – 46 – 46 – 46 = 514 HOẠT ĐỘNG 3. Kiểm tra 15 phút Mục tiêu : HS biết được các mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Phương pháp : Kiểm tra Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa Câu 1. (3đ) Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8. Rồi dùng kí hiệu  để thể hiện gian hệ giữa hai tập hợp trên. Câu 2. (6đ) Tính nhanh a) 81 + 243 + 19 b) 32.47 + 32.53 c) (1200 + 60) : 12 Câu 3. (1đ) Tìm x (x – 36): 18 = 12 - Hs làm bài vào giấy kiểm tra Đáp án Câu 1. A = 0, 1, 2, 3, 4, 5 B = 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 A  B Câu 2. Tính nhanh a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 = 343 b) 32.47 + 32.53 = 32.(47 + 53) = 320 c) (1200 + 60) : 12 = 1200 : 12 + 60 : 12 = 100 + 5 = 105 Câu 3. Tìm x (x – 36): 18 = 12  x = 252 HOẠT ĐỘNG 4: Tìm tòi, mở rộng (4’) Mục tiêu: GV hướng dẫn và giao nhiệm vụ về nhà cho HS * Củng cố: GV chốt: - Để tính nhẩm nhanh một tổng ta có thể thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp. - Còn để tính nhanh một hiệu ta có thể thêm vào cả số trừ và số bị trừ cùng một số thích hợp. * Hướng dẫn về nhà: ? Trong N phép trừ thực hiện được khi nào ? Nêu cách tìm số trừ số bị trừ ? - Bài tập 49, 51,53 (SGK-24;25) 74, 75 (SBT- 11,12) - Chuẩn bị tiết sau luyện tập

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án toán 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án chi tiết bài Luyện tập phép trừ và phép chia ((Tiết 1), giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Luyện tập phép trừ và phép chia (Tiết 1), giáo án 5 bước bài Luyện tập phép trừ và phép chia (Tiết 1), giáo án 5 hoạt động Luyện tập phép trừ và phép chia (Tiết 1)

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều