Đề số 1: Đề kiểm tra trắc nghiệm Công nghệ chăn nuôi 11 Kết nối bài 17 Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi (đề trắc nghiệm)

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cho các ý sau

- Thời gian nuôi từ ngày bỏ quây úm đến xuất bán. 

- Mật độ nuôi: 8 – 10 con/mẻ. Nhiệt độ chuồng nuôi: 20 – 22 °C, độ ẩm < 75%.

- Thức ăn có hàm lượng protein 17%. Cho gà ăn 4 lần/ngày đêm. Nước cho uống tự do.

- Thức ăn, nước uống phải đảm bảo chất lượng, vệ sinh. Tiêm vaccine phòng các bệnh: ND, IB, Gumboro, ...

Những ý trên đây thuộc bước nào trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp?

  • A. Nuôi thịt
  • B. Xuất chuồng
  • C. Nấu ăn
  • D. Kiểm định chất lượng

Câu 2: Phương pháp vật lí trong vệ sinh chuồng nuôi gồm có:

  • A. Tiêu độc bằng tia α, khử trùng bằng tia β
  • B. Khử trùng, tiêu độc bằng nhiệt độ; khử trùng bằng tia cực tím
  • C. Loại bỏ các virus gây hại bằng nhiệt động lực học
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật chăm sóc lợn thịt?

  • A. Lợn con sau khi cai sữa sẽ được ở cùng lợn mẹ và lợn cha để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc. Khi ghép đàn cần chú ý tránh để lợn phân biệt đàn và cắn nhau.
  • B. Khi phân đàn, cần đảm bảo khối lượng lợn trong cùng một lô không nên chênh lệch quá nhiều.
  • C. Vệ sinh và khử trùng chuồng trại cần thực hiện trong suốt quá trình nuôi.
  • D. Tiêm vaccine phòng các bệnh: dịch tả lợn cổ điển, lở mồm long móng, phó thương hàn, tai xanh,…

Câu 4: Giai đoạn vỗ béo bò thịt kéo dài bao lâu?

  • A. Kéo dài 6 tháng
  • B. Kéo dài 12 tháng
  • C. Kéo dài 16 – 30 tháng đến lúc xuất chuồng
  • D. Kéo dài từ lúc xuất chuồng đến lúc giết thịt

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

  • A. Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.
  • B. Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.
  • C. Giai đoạn chửa kỳ cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần tăng dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày lên 5,5 kg/con/ngày để giúp con sinh ra được khỏe mạnh, chóng lớn.
  • D. Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

  • A. Khi lợn nái đẻ cần phải cho ăn liên tục, đặc biệt là các loại thức ăn giàu protein để tránh thiếu sữa.
  • B. Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu. 
  • C. Thời kỳ lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.
  • D. Một số lợn nái có thể đẻ trên 20 con mỗi lứa. Nhưng tổng số vú của một con nái chỉ từ 12 đến 16 vú, vì vậy có 4 đến 8 con sẽ được gửi cho những nái khác nuôi hộ.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về bước chuẩn bị trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp?

  • A. Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống. 
  • B. Quây úm có đường kính 2 m cho 500 gà con; 1 máng ăn khay tròn và 1 bình uống 8l cho 80 – 100 gà; 3 bóng đèn 175W trong quây cho 100 – 110 gà con.
  • C. Đối với gà lớn, sử dụng máng treo 40 con/máng máng uống hình chuông 100 – 120 con/máng. 
  • D. Nền chuồng trải trấu khô, sạch, dày khoảng 5 – 10 cm. 

Câu 8: Lợn nái mang thai trung bình trong bao nhiêu ngày?

  • A. 90
  • B. 107
  • C. 108
  • D. 114

Câu 9: Đối với lợn, thịt có khối lượng 10 – 35kg thì mật độ nuôi là bao nhiêu?

  • A. 0.4 – 0.5 m2/con
  • B. 0.7 – 0.8 m2/con
  • C. 1.4 – 1.5 m2/con
  • D. 1.7 – 1.8 m2/con

Câu 10: Hàm lượng Ca trong khẩu phần ăn khi nuôi dưỡng, chăm sóc bò giai đoạn sinh trưởng là bao nhiêu?

  • A. 0.3 – 0.6 %
  • B. 1.3 – 1.6 %
  • C. 3.3 – 3.6 %
  • D. 3 – 6 %


 

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

A

C

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

D

A

A


Bình luận

Giải bài tập những môn khác