Cách giải bài toán dạng: Phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân Toán lớp 6

Tech12h xin gửi tới các bạn Cách giải bài toán dạng: Phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân Toán lớp 6 trong chương trình Toán lớp 6. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Thực hiện phép nhân hai phân số

Vận dụng quy tắc nhân hai phân số:

- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:

$\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{a.c}{b.d}$

- Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử và giữ nguyên mẫu.

$a.\frac{c}{d}=\frac{a.b}{c}$

Ví dụ 1: Tính:

a) $\frac{-11}{12}.\frac{4}{5}$

b) $\frac{-3}{13}.\frac{-7}{8}$

c) $\left ( \frac{-2}{7} \right )^{2}$

Hướng dẫn:

a) $\frac{-11}{12}.\frac{4}{5}=\frac{-11.4}{12.5}=\frac{-11}{15}$

b) $\frac{-3}{13}.\frac{-7}{8}=\frac{(-3).(-7)}{13.8}=\frac{21}{104}$

c) $\left ( \frac{-2}{7} \right )^{2}=\frac{-2}{7}.\frac{-2}{7}=\frac{(-2).(-2)}{7.7}=\frac{4}{49}$

2. Thực hiện phép nhân nhiều hơn hai phân số

Khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi (vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân)

Ví dụ 2: Tính giá trị của các biểu thức sau một cách hợp lí:

a) A = $\frac{5}{12}.\frac{6}{11}+\frac{5}{12}.\frac{5}{11}+\frac{7}{12}$

b) B = $\frac{4}{9}.\frac{8}{15}+\frac{4}{9}.\frac{7}{15}-\frac{4}{9}$

Hướng dẫn:

a) A = $\frac{5}{12}.\frac{6}{11}+\frac{5}{12}.\frac{5}{11}+\frac{7}{12}$

     = $\left (\frac{5}{12}.\frac{6}{11}+\frac{5}{12}.\frac{5}{11}  \right )+\frac{7}{12}$

     = $\frac{5}{12}.\left (\frac{6}{11}+\frac{5}{11}  \right ) +\frac{7}{12}$

     = $\frac{5}{12}.\frac{5+6}{11}+\frac{7}{12}$

     = $\frac{5}{12}+\frac{7}{12}$ = $\frac{5+7}{12}$ = 1  

b) B = $\frac{4}{9}.\frac{8}{15}+\frac{4}{9}.\frac{7}{15}-\frac{4}{9}$

     = $\frac{4}{9}.\left (\frac{8}{15}+\frac{7}{15}-1  \right )$

     = $\frac{4}{9}.\frac{8 +7-15}{15}$ = $\frac{4}{9}.0$ = 0

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Hãy viết mỗi phân số sau thành tích của hai phân số:

$\frac{-4}{15};\frac{6}{35};\frac{6}{-49};\frac{-9}{22}$

2. Tìm x biết:

a) $x + \frac{1}{5} = \frac{3}{7}.\frac{-4}{9}$

b) $x:\frac{3}{25}=\frac{12}{-17}-\frac{8}{16}$

3. Tính $\left ( 1-\frac{1}{2} \right ).\left ( 1-\frac{1}{3} \right ).\left ( 1-\frac{1}{4} \right ).....\left ( 1-\frac{1}{2010} \right )$

4. Tìm x biết:

a) $\frac{-12}{7}.\left ( \frac{3}{4}-x \right ).\frac{1}{4}=0$

b) $x : \frac{17}{18}=\frac{-2}{5}.\frac{-9}{17}$

5. Tính biểu thức : $\frac{4}{3.5} + \frac{4}{5.7} + \frac{4}{7.9} + \frac{4}{9.11}$ bằng cách hợp lí nhất.

Từ khóa tìm kiếm: giải toán lớp 6, các dạng toán lớp 6, phương pháp giải các dạng toán lớp 6, cách giải bài toán dạng Phép nhân phân số và tính chất cơ bản của phép nhân Toán lớp 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều