Cách giải bài toán dạng: Tỉ số của hai số. Tỉ số phần trăm. Biểu đồ phần trăm Toán lớp 6

Tech12h xin gửi tới các bạn bài học Cách giải bài toán dạng: Tỉ số của hai số. Tỉ số phần trăm. Biểu đồ phần trăm Toán lớp 6 trong chương trình Toán lớp 6. Bài học cung cấp cho các bạn phương pháp giải toán và các bài tập vận dụng. Hi vọng nội dung bài học sẽ giúp các bạn hoàn thiện và nâng cao kiến thức để hoàn thành mục tiêu của mình.

A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

1. Toán về tỉ số của hai số

Tỉ số của hai số a và b (b khác 0) là $\frac{a}{b}$. Tỉ số không có đơn vị đo.

Ví dụ 1: Tính tỉ số của a và b, rồi viết thành thỉ số của hai số nguyên.

a) a = 1,24 và b = 2,12

b) a = 3$\frac{1}{4}$ và b = 5$\frac{2}{7}$

Hướng dẫn:

a) Tỉ số của a và b là: $\frac{1,24}{2,12}$ = $\frac{124}{212}$ = $\frac{31}{53}$

b) Tỉ số của a và b là: $\frac{3\frac{1}{4}}{5\frac{2}{7}}$ = $\frac{\frac{13}{4}}{\frac{37}{7}}$ = $\frac{13.7}{4.37}$ = $\frac{91}{148}$

2. Tỉ số phần trăm và biểu đồ phần trăm

Tỉ số phần trăm của hai số a và b là $\frac{a}{b}$.100%

a% của một số bằng M thì số đó là M : $\frac{a}{100}$

b% của số N bằng N.$\frac{b}{100}$

Ví dụ 2: Tìm tỉ số phần trăm của:

a) 5 và 15

b) 15kg và $\frac{3}{5}$ tạ

Hướng dẫn:

a) Tỉ số phần trăm của 5 và 15 là: $\frac{5}{15}$.100% = $\frac{100}{3}$%

b) Tỉ số phần trăm của 15kg và $\frac{3}{5}$ tạ là: $\frac{15}{60}$.100% = 25%

Ví dụ 3: Khối lớp 6 của trường THCS có 300 học sinh. Kết quả cuối học kì I là 15 bạn chưa đạt yêu cầu, 30 bạn đạt loại giỏi, 120 bạn đạt loại khá. Số còn lại xếp loại trung bình.

a) Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu.

b) Vẽ các loại biểu đồ: biểu đồ cột, biểu đồ vuông, biểu đồ quạt để trình bày các số liệu trên.

Hướng dẫn:

a) Số học sinh giỏi chiếm: $\frac{30}{300}$.100% = 10%

    Số học sinh khá chiếm: $\frac{120}{300}$.100% = 40%

    Số học sinh yếu chiếm: $\frac{15}{300}$.100% = 5%

    Số học sinh trung bình chiếm: 100% - 10% - 40% - 5% = 45%

b, Biểu đồ :

B. Bài tập và hướng dẫn giải

1. Hãy so sánh năng suất sản xuất của các nhà máy sau:

- Nhà máy A mỗi năm nhập vào 9 tấn nguyên liệu, sau khi chế biến sản xuất được 4 tấn sản phẩm.

- Nhà máy B mỗi năm nhập vào 6 tấn nguyên liệu, sau khi chế biến sản xuất được 3 tấn sản phẩm.

- Nhà máy C mỗi năm nhập vào 8 tấn nguyên liệu, sau khi chế biến sản xuất được 3,5 tấn sản phẩm.

2. Tỉ số giữa tuổi của bố Trung và Trung là 103. Tổng số tuổi của hai bố con là 52. Hỏi tuổi của mỗi người là bao nhiêu?

3. Một cây gỗ tươi có khối lượng 400kg, trong đó chứa 85% nước. Hãy tính lượng nước trong cây gỗ này.

4. Trong 50kg dưa hấu có chứa 49kg nước. Tính tỉ số phần trăm nước trong dưa hấu.

5. Năm học 2007 - 2008, cả nước ta có 209 trường Cao đẳng, 160 trường Đại học. Trong đó có 185 trường Cao đẳng công lập và 24 trường Cao đẳng ngoài công lập; có 120 trường Đại học công lập và 40 trường Đại học ngoài công lập.

a) Tính tỉ số phần trăm của từng loại trường nói trên với tổng số trường Đại học và Cao đẳng của nước ta.

b) Dựng biểu đồ hình quạt biểu diễn tỉ số phần trăm đó.

6. Phải thêm bao nhiêu lít nước vào 30 lít dung dịch axit nồng độ 5% để được dung dịch axit nồng độ 3%

7. Trên bản vẽ kĩ thuật có tỉ lệ xích 1 : 150, chiều dài của một chiếc cầu là 125cm. Hỏi thực tế chiếc cầu này dài bao nhiêu mét?

Từ khóa tìm kiếm: giải toán lớp 6, các dạng toán lớp 6, phương pháp giải các dạng toán lớp 6, cách giải bài toán dạng Tỉ số của hai số. Tỉ số phần trăm. Biểu đồ phần trăm Toán lớp 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều