Động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" (Infinitive verb with and without to)

Các dạng nguyên mẫu của động từ được sử dụng rộng rãi trong nhiều dạng bài tập cũng như bài kiểm tra. Bài viết giới thiệu cách sử dụng cũng như các cụm từ nguyên mẫu có "to" và không có "to".

Động từ nguyên mẫu có

A. LÝ THUYẾT

I. Động từ nguyên mẫu có to (Infinitive with to)

Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

  • Chủ ngữ (subjects):

Ví dụ: 

To swim is good for our health.

Lưu ý: Trong tiếng Anh hiện đại, cấu trúc với chủ ngữ giả it thường được dùng hơn.

  • Tân ngữ: (Object)
    • Tân ngữ trực tiếp cho các từ

Afford

Agree

Arrange

Appear

Ask

Attempt

care

choose

claim

decide

demand

deserve

expect

fail

happen

hesitate

hope

intend

learn

manage 

neglect

offer 

plan 

prepare

pretend 

promise 

propose

refuse 

seem 

swear

tend 

threaten

vow

wait 

want 

wish 

would like 

yearn 

urge 

Có khả năng

Đồng ý

Sắp xếp

Xuất hiện

Yêu cầu

Nỗ lực

Quan tâm

Chọn

Thú nhận

Quyết định

Yêu cầu

Xứng đáng

Mong muốn

Thất bại

Tình cờ

Ngập ngừng

Hy vọng

Dự định

Học

Xoay sở

Sao lãng

Cho

Có kế hoạch

Chuẩn bị

Giả vờ

Hứa

Đề nghị

Từ chối

Hình như

Thề

Có khuynh hướng

Đe dọa

Thề

Đợi

Muốn

Ước

Thích

Khao khát

Thúc giục

Ví dụ:

Ví dụ:

We decided to have a baby. 

They plan to go abroad next year. 

    • To-infinitive cũng được dùng sau các cụm từ:

to make up one’s mind

to take care

to make sure

to take the trouble, ...

Quyết định

Chăm sóc

Chắc chắn

Gặp rắc rối

Ví dụ:

I’ve made up my mind to be a teacher.

    • Sử dụng sau tính từ:

 I’m curious to know what he said. 

 It’s nice to meet you here. 

    • Dùng sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).

Ví dụ:

I do not know what to do

Can you tell me how to get to the bus stop?

  • Bổ ngữ:
    • Bổ ngữ cho chủ ngữ (subjective complements)

Ví dụ:

What you have to do is to work harder.

    • Bổ ngữ cho tân ngữ (Objective complements)

Ví dụ:

My mother wants me to become a doctor.

Đứng sau các động từ sau để bổ nghĩa cho tân ngữ

Advise

Allow

Ask

Assume

Beg

Believe

Cause

Challenge

Command

Compel

Consider

Enable

Encourage

Expect

Find

Forbid

Force

Get

Guess

Hate

Help

Imagine

Intend

Instruct

Invite

Know

Lead

Like

Leave

Love

Mean

Need

Observe

order,

permit

prefer

persuade

remind

request

suspect

teach

tell

tempt

think

trust

urge

understand

want

warn

wish

Khuyên

Cho phép

Yêu cầu

Thừa nhận

Cầu xin

Tin tưởng

Gây ra

Thử thách

Ra lệnh

Bắt ép

Cân nhắc

Kích hoạt

Khuyến khích

Kì vọng

Tìm

Cấm

Ép

Lấy

Đoán

Ghét

Giúp đỡ

Tưởng tượng

Có ý định

Hướng dẫn

Mời

Biết

Dẫn dắt

Giống

Rời

Yêu

Có ý nghĩa

Cần

Quan sát

Đặt

Cấp phép

Thích

Thuyết phục

Gợi nhớ

Đòi hỏi

Nghi ngờ

Dạy

Kể

Làm tạm thời

Nghĩ

Tin tưởng

Thúc giục

Hiểu

Cần

Cảnh báo

Ước

 Ví dụ: 

They urge me to go faster.

II. Động từ nguyên mẫu không to (Infinitive without to)

 Động từ nguyên mẫu không to được dùng:

  • Sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs).

Ví dụ:

We must go now.

  • Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.

Ví dụ:

We saw her get off the bus. 

The boss made us work so hard. 

Lưu ý: Sau help + object có thể là một động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

  • Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

Ví dụ:

I would rather stay at home. 

 Why not stay for lunch? 

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1: chọn đáp án đúng

1. The teacher decided (accepting/to accept) the paper.
2. They appreciate (to have/having) this information.
3. His father doesn’t approve of his (going/ to go) to Europe.
4. We found it very difficult (reaching/ to reach) a decision.
5. Donna is interested in (to open/opening) a bar.
6. George has no intention of (to leave/leaving) the city now.
7. We are eager (to return/returning) to school in the fall.
8. We would be better off (to buy/ buying) this car.
9. She refused (to accept/ accepting) the gift.
10. Mary regrets (to be/being) the one to have to tell him. 
11. George pretended (to be/being) sick yesterday.
12. Carlos hopes (to finish/finishing) his thesis this year.
13. They agreed (to leave/leaving) early. 
14. Helen was anxious (to tell/ telling) her family about her promotion.
15. We are not ready (to stop/stopping) this research at this time.
16. Henry shouldn’t risk (to drive/driving) so fast.
17. He demands (to know/knowing) what is going on.
18. She is looking forward to (return/returning) to her country.
19. There is no excuse for (to leave/leaving) the room in this condition.
20. Gerald returned to his home after (to leave/leaving) the game.

Bình luận