Đề số 1: Đề kiểm tra công nghệ chăn nuôi 11 Cánh diều bài 18 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ SỐ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là chế độ dinh dưỡng của giai đoạn sau cai sữa của lợn thịt?

  • A. Khẩu phần ăn có hàm lượng protein thô 16 – 18%, nhu cầu năng lượng (ME) 3200 Kcal/kg. Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu 
  • B. ME và protein cao: protein thô 20%, ME 3300 Kcal/kg. Khẩu phần phải được chế biến tốt, cho ăn nhiều bữa/ngày.
  • C. Khẩu phần ăn giảm protein thô 13%, ME 3200 Kcal/kg. Nước uống sạch và đầy đủ theo nhu cầu.
  • D. Khẩu phần ăn có lượng ME và protein thấp. Khẩu phần ăn phải được chế biễn kĩ lưỡng.

Câu 2: Phương pháp vật lí trong vệ sinh chuồng nuôi gồm có:

  • A. Tiêu độc bằng tia α, khử trùng bằng tia β
  • B. Khử trùng, tiêu độc bằng nhiệt độ; khử trùng bằng tia cực tím
  • C. Loại bỏ các virus gây hại bằng nhiệt động lực học
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đối với lợn thịt có khối lượng 10 – 35 kg thì mật độ nuôi là bao nhiêu?

  • A. 0.4 – 0.5 m2/con
  • B. 0.7 – 0.8 m2/con
  • C. 1.4 – 1.5 m2/con
  • D. 1.7 – 1.8 m2/con

Câu 4: Giai đoạn vỗ béo bò thịt kéo dài bao lâu?

  • A. Kéo dài 6 tháng
  • B. Kéo dài 12 tháng
  • C. Kéo dài 16 – 30 tháng đến lúc xuất chuồng
  • D. Kéo dài từ lúc xuất chuồng đến lúc giết thịt

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật nuôi dưỡng lợn nái?

  • A. Giai đoạn mang thai từ 1 đến 90 ngày: khẩu phần ăn 1,8 – 2,2 kg/con/ngày.
  • B. Giai đoạn từ 91 đến 107 ngày tăng lượng thức ăn lên 2,5 – 3 kg/con/ngày.
  • C. Giai đoạn chửa kì cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ cần tăng dần lượng thức ăn từ 3 kg/con/ngày lên 5,5 kg/con/ngày để giúp con sinh ra được khoẻ mạnh, chóng lớn.
  • D. Trong thời gian chửa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

Câu 6: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật chăm sóc lợn nái?

  • A. Trong 2 tháng đầu mang thai, không nên di chuyển lợn nái nhiều để tránh gây stress, dễ bị sẩy thai. 
  • B. Khi lợn nái chuẩn bị đẻ, chuyển lợn nái từ chuồng bầu lên chuồng đẻ. 
  • C. Thời điểm cai sữa cho lợn con nên cho lợn nái nhịn ăn, sau đó cho ăn tăng lên để lợn nái sớm động dục lại.
  • D. Một trong những biểu hiện lợn nái sắp sinh là nằm im, không cắn phá chuồng.

Câu 7: Câu nào sau đây không đúng về bước chuẩn bị trong quy trình nuôi gà thịt công nghiệp?

  • A. Vệ sinh, khử trùng chuồng trại, máng ăn, máng uống. 
  • B. Quây úm có đường kính 2 m cho 500 gà con; 1 máng ăn khay tròn và 1 bình uống 8l cho 80 – 100 gà; 3 bóng đèn 175 W trong quây cho 100 – 110 gà con.
  • C. Đối với gà lớn, sử dụng máng treo 40 con/máng máng uống hình chuông 100 – 120 con/máng. 
  • D. Nền chuồng trải trấu khô, sạch, dày khoảng 5 – 10 cm. 

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng về kĩ thuật chăm sóc lợn thịt?

  • A. Lợn con sau khi cai sữa sẽ được ở cùng lợn mẹ và lợn cha để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc. Khi ghép đàn cần chú ý tránh để lợn phân biệt đàn và cắn nhau.
  • B. Khi phân đàn, cần đảm bảo khối lượng lợn trong cùng một lô không nên chênh lệch quá nhiều.
  • C. Vệ sinh và khử trùng chuồng trại cần thực hiện trong suốt quá trình nuôi.
  • D. Tiêm vaccine phòng các bệnh: dịch tả lợn cổ điển, lở mồm long móng, phó thương hàn, tai xanh,…

Câu 9: Diện tích chuồng nuôi lợn (DTCN) được tính toán dựa theo công thức nào sau đây?

  • A. DTCN (m2) = Chiều dài mỗi con (m/con) x Chiều rộng mỗi con (m/con) x Số lượng con
  • B. DTCN (m2) = Chu vi mỗi con (m/con) x Số lượng con
  • C. DTCN (m2) = Mật độ nuôi (m2/con) x Số con dự định nuôi
  • D. DTCN (m2) = Thể tích chuồng nuôi (m3/con) / Số con dự định nuôi

Câu 10: Câu nào sau đây không đúng về phương pháp hoá học trong vệ sinh chuồng nuôi?

  • A. Một số chất sát trùng chuồng trại phổ biến: dung dịch CaCl 35%, nước javel (sodium hypochlorite), phenol, calcium carbonate, các muối ammonium bậc 2,.... 
  • B. Trước khi sử dụng các biện pháp khử trùng hoá học, chuồng trại dụng cụ chăn nuôi, kho bãi, phương tiện vận chuyển,... cần phải được làm sạch cơ giới.
  • D. Khử trùng chuồng trại trong các trường hợp sau: (i) khi kết thúc một đợt nuôi hoặc có vật nuôi mới nhập đàn; (ii) xung quanh có dịch bệnh; (ii) trang trại có vật nuôi bị bệnh; (iv) khử trùng định kì theo quy trình chăn nuôi.
  • D. Khi phun thuốc sát trùng, người lao động phải có trang thiết bị bảo hộ phù hợp.


(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

 

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

B

A

C

C

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

B

A

C

A


Từ khóa tìm kiếm Google: Đề kiểm tra Công nghệ chăn nuôi 11 CD bài 18 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi, đề kiểm tra 15 phút công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, đề thi công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều bài 18

Bình luận

Giải bài tập những môn khác