Đề số 1: Đề kiểm tra Sinh học 11 Cánh diều bài 10 Bài tiết và cân bằng nội môi

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Cân bằng nội môi là hoạt động: 

  • A. Duy trì cân bằng lượng đường glucozo trong máu
  • B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể
  • C. Duy trì cân bằng độ pH
  • D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu

Câu 2: Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

  • A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
  • B. Các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
  • C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
  • D. Cơ quan sinh sản

Câu 3: Dị ứng là gì?

  • A. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
  • B. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng nguyên)
  • C. Phản ứng quá mức của cơ thể đối với kháng thể nhất định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)
  • D. Phản ứng đồng điệu của cơ thể đối với kháng nguyên thể định (Cơ thể quá mẫn cảm với kháng thể)

Câu 4: Cơ qaun bài tiết ra nước tiểu là?

  • A. Hệ tiêu hóa
  • B. Da
  • C. Phổi
  • D. Thận

Câu 5: Bài tiết là gì?

  • A. Là là quá trình mà thận hoạt động đơn lẻ để bài tiết nước tiểu
  • B. Là quá trình loại bỏ ra khỏi cơ thể các chất sinh ra từ quá trình chuyển hóa mà cơ thể không sử dụng, các chất độc hại, các chất dư thừa
  • C. Là khả năng của cơ thể đẩy chất độc ra ngoài
  • D. Là quá trình mà cơ thể tiếp nhận thức ăn đầu vào và thải ra chất cặn bã

Câu 6: Những hoocmôn do tuyến tụy tiết ra tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào sau đây?

  • A. Điều hóa hấp thụ nước ở thận
  • B. Duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu
  • C. Điều hòa hấp thụ Na+ ở thận
  • D. Điều hòa pH máu

Câu 7: Vai trò của gan trong cân bằng nội môi?

  •  A. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, pH trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
  •  B. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như acid, base trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi
  •  C. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết thanh, qua đó duy trì cân bằng nội môi
  •  D. Điều hòa của nhiều chất hòa tan như protein, glucose, … trong huyết tương, qua đó duy trì cân bằng nội môi

Câu 8: Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

  • A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích
  • D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích

Câu 9: Một bệnh nhân đến bệnh viện trong tình trạng đau dữ dội do sỏi thận. Sau khi kiểm tra, nước tiểu của anh ta được phát hiện có độ pH là 9. Điều gì là đúng về mẫu nước tiểu của bệnh nhân? 

  • A. Nó là bazơ 
  • B. Nó có tính axit. 
  • C. Nó là trung tính. 
  • D. Nó vừa có tính bazơ vừa có tính axit.

Câu 10: Khi nói về cấu trúc và vai trò của thận, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Ở cầu thận có hệ thống mao mạch dày đặc, thành mỏng dễ trao đổi chất
  • B. Quá trình lọc ở cầu thận giúp duy trì cân bằng nội môi
  • C. Ở cầu thận có động mạch đến lớn còn động mạch nhỏ đi
  • D. Cấu trúc cầu thận hình cầu có hệ thống mao mạch bao quanh, giống cấu trúc phế nang ở phổi.


GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

A

A

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

A

A

D


Bình luận

Giải bài tập những môn khác