Đề kiểm tra Ngữ văn 8 KNTT bài 6: Thực hành tiếng Việt (trang 23)

Đề thi, đề kiểm tra ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 6: Thực hành tiếng Việt (trang 23). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thán từ gồm mấy loại chính?

  • A. 3 loại.
  • B. 2 loại.
  • C. 5 loại.
  • D. 4 loại.

Câu 2: Dòng nào dưới đây chứa các thán từ gọi - đáp?

  • A. ơi, này, vâng, dạ.
  • B. ôi, này, a, ơ.
  • C. chỉ, ngay, những, chính.
  • D. chao ôi, đích, vâng, dạ.

Câu 3: Đâu là thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc?

  • A. Trời ơi.
  • B. Ừ.
  • C. Dạ.
  • D. Này.

Câu 4: Đâu là đáp án chứa thán từ gọi đáp?

  • A. a, ái, ơ, ô hay, than ôi
  • B. này, ơi, vâng, dạ, ừ
  • C. đích, chính, những, có
  • D. a, ái, ơ, đích, chính

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

Chừng như lúc nãy thấy bắt cả chó lớn, chó con, cái Tí vẫn tưởng những con vật ấy sẽ đi thế mạng cho mình, cho nên nó đã vững dạ ngồi im. Bây giờ nghe mẹ nó giục nó phải đi, nó lại nhếch nhác, mếu khóc:

- U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thân con thế này! Trời ơi!... Ngày mai con chơi với ai? Con ngủ với ai?

(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)

Câu văn nào trong đoạn văn trên có chưa thán từ?

  • A. Trời ơi!
  • B. Ngày mai con chơi với ai?
  • C. Khốn nạn thân con thế này?
  • D. Con ngủ với ai?

Câu 6: Thán từ có thể tách ra thành một câu nào?

  • A. Câu đặc biệt.
  • B. Câu rút gọn.
  • C. Câu đơn.
  • D. Câu ghép.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Thán từ có mấy loại chính? Nêu đặc điểm của từng loại.

Câu 2 (2 điểm): Xác định thán từ trong các câu dưới đây?

(1) Đột nhiên lão bảo tôi:

Này! Thằng cháu nhà tôi, đến một năm nay, chẳng có giấy má gì đấy, ông giáo ạ!

À! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão

(2) Con chó là của cháu nó mua đấy chứ!... Nó mua về nuôi, định để đến lúc cưới vợ thì giết thịt... Ấy ! Sự đời lại cứ thường như vậy đấy. Người ta định rồi chẳng bao giờ người ta làm được.

(3) Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, hỉ ổi... toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn [...]

(4). “Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”

(Nhớ rừng – Thế Lữ)

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1:  Thán từ gồm những loại nào?

  • A. Thán từ bộc lộ trực tiếp tình cảm - cảm xúc; thán từ nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.
  • B. Thán từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ; thán từ gọi - đáp.
  • C. Thán từ bộc lộ trực tiếp tình cảm, cảm xúc; thán từ gọi - đáp.
  • D. Thán từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ, động từ; thán từ gọi - đáp.

Câu 2: Sử dụng thán từ có điều gì đặc biệt?

  • A. Không quan trọng đối tượng giao tiếp.
  • B. Thường thể hiện ngữ điệu của lời nói.
  • C. Thường thể hiện cử chỉ, nét mặt, điệu bộ,… tương ứng với cảm xúc mà thán từ biểu thị.
  • D. B, C đều đúng.

Câu 3: Câu nào dưới đây chứa thán từ?

  • A. Chính hắn đã lấy trộm điện thoại của chị.
  • B. Hôm nay thời tiết vô cùng dễ chịu.
  • C. Úi chà cái con mèo này, thì ra mày đã gặm miếng thịt của bà.
  • D. Cậu học sinh ấy quên vở bài tập ở nhà nên bị phê bình trước lớp.

Câu 4: Khi sử dụng thán từ gọi đáp, cần chú ý đến những điểm gì?

  • A. Đối tượng giao tiếp
  • B. Ngữ điệu
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

Câu 5: Câu thơ sử dụng loại thán từ nào và có tác dụng gì?

Việt Nam đất nước ta ơi

Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.

  • A. Thán từ gọi – đáp “ta ơi”, tác giả cất lên tiếng gọi đất nước Việt Nam một cách gần gũi, tự hào, như muốn ôm trọn vào lòng.
  • B. Thán từ biểu thị cảm xúc “ta ơi”, tác giả cất lên tiếng gọi đất nước Việt Nam một cách gần gũi, tự hào, như muốn ôm trọn vào lòng.
  • C. Thán từ gọi – đáp “ơi”, tác giả cất lên tiếng gọi đất nước Việt Nam một cách gần gũi, tự hào, như muốn ôm trọn vào lòng.
  • D. Thán từ gọi - đáp “ơi”, tác giả cất lên tiếng gọi đất nước Việt Nam một cách gần gũi, tự hào, như muốn ôm trọn vào lòng

Câu 6: Đoạn văn bản nào dưới đây không sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Bác giun đào đất suốt ngày
  • Hôm nay chết dưới gốc cây sau nhà.
  • B. Mọc giữa dòng sông xanh
  • Một bông hoa tím biếc
  • Ơi con chim chiền chiện
  • Hót chi mà vang trời.
  • C. Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ.
  • Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
  • D. Trăng cứ tròn vành vạnh
  • kể chi người vô tình
  • ánh trăng im phăng phắc
  • đủ cho ta giật mình.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Tìm thán từ trong câu sau và cho biết tác dụng của chúng.

“Đã dậy rồi hả trầu?

Ta hái vài lá nhé

Cho bà và cho mẹ

Đừng lụi đi trầu ơi!”

(Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa)

Câu 2 (2 điểm): Các thán từ trong những câu dưới đây bộc lộ những cảm xúc gì?

Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “Kìa chúng bay đâu, xem thằng Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không?”. Lũ chuật bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại húc mồm vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. Ha ha! Lại có một bát cá kho! Cá rô kho khế: vừa dừ vừa thơm. Chít chít, anh em ơi, lại đánh chén đi thôi. Bác Nồi Đồng run như cầy sấy: “Bùng boong. Ái ái! Lạy các cậu, các ông, ăn thì ăn nhưng đừng đánh đổ tôi xuống đất. Cái chạn cao thế này, tôi ngã xuống không vỡ cũng bẹp chết mất!”.

(Nguyễn Đình Thi, Cái chết của Mèo Con)

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Ngữ văn 8 KNTT bài 6: Thực hành tiếng Việt (trang 23), đề kiểm tra 15 phút ngữ văn 8 kết nối tri thức, đề thi ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác