Đề kiểm tra Ngữ văn 8 KNTT bài 5: Thực hành Tiếng Việt ( trang 113)

Đề thi, đề kiểm tra ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 5: Thực hành Tiếng Việt ( trang 113). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

ĐỀ SỐ 1

I. Phần trắc nghiệm

 (Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nghĩa tường minh là gì?

  • A. Được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu, dễ nhận ra, dễ hiểu, không cần phải suy diễn
  • B. Nghĩa tường minh không dễ nhận ra và phải suy diễn mới hiểu
  • C. Là nghĩa rất dễ hiểu
  • D. Là nghĩa được diễn đạt gián tiếp nhưng dễ hiểu, không cần suy diễn

Câu 2: Sự khác nhau của nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn

  • A. Nghĩa tường minh được thể hiện luôn trong câu văn còn nghĩa hàm ẩn thì có, nghĩa tường minh không cần suy luận còn nghĩa hàm ẩn thì có
  • B. Nghĩa tường minh được thể hiện luôn trong câu văn còn nghĩa hàm ẩn thì không, nghĩa tường minh không cần suy luận còn nghĩa hàm ẩn thì không
  • C. Nghĩa tường minh được thể hiện luôn trong câu văn còn nghĩa hàm ẩn thì không, nghĩa tường minh không cần suy luận còn nghĩa hàm ẩn thì có
  • D. Nghĩa tường minh được thể hiện luôn trong câu văn còn nghĩa hàm ẩn thì có, nghĩa tường minh không cần suy luận còn nghĩa hàm ẩn thì không

Câu 3: Cách thức lĩnh hội của nghĩa hàm ẩn

  • A. Người tiếp nhận sẽ thấy luôn nghĩa trong câu
  • B. Người tiếp nhận tự nghĩ ra nghĩa
  • C. Người tiếp nhận không cần tìm cách suy ra
  • D. Người tiếp nhận phải tìm cách suy ra từ mẫu câu và từ ngữ

Câu 4: Nghĩa hàm ẩn của câu “có tật giật mình” là

  • A. Chỉ người hay bị giật mình
  • B. Chỉ người làm điều tốt giúp người khác
  • C. Chỉ người làm điều khuất tất, ắt sẽ thấy trong lòng không được thanh thản, an yên
  • D. Chỉ người đi ăn cắp

Câu 5: Tìm nghĩa của câu “lưỡi sắc hơn gươm” 

  • A. Lời nói là vũ khí rất lợi hại, nếu ta không ăn nói cẩn thận sẽ làm tổn thương người khác
  • B. Lời nói đôi khi sẽ là vũ khí giết người
  • C. Lời nói là vũ khí lợi hại mà ai cũng có 
  • D. Lời nói nhất định phải tốt đẹp thì mới mang lại hiệu quả tốt

Câu 6: Câu nào dưới đây chứa hàm ý?

  • A. Lão trông tẩm ngẩm thế nhưng cũng ra phết chứ chẳng vừa đâu, lão vừa cho tôi xin một ít bả chó
  • B. Lão làm khổ lão chứ ai làm khổ lão
  • C. Cuộc đời quả thực cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn
  • D. Chẳng hiểu lão chết vì gì mà bất thình linh như vậy

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Chức năng của nghĩa hàm ẩn là gì? Lấy ví dụ.

Câu 2 (2 điểm): Có những nghĩa hàm ẩn tuỳ thuộc ngữ cảnh. Hãy lấy ví dụ chứng minh.

ĐỀ SỐ 2

I. Phần trắc nghiệm

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nghĩa hàm ẩn là

  • A. Những nghĩa ngầm chứa, cần phải suy luận mới biết được
  • B. Những nghĩa không ngầm chứa, không cần suy luận
  • C. Những nghĩa ngầm chứa, không cần suy luận
  • D. Không ngầm chứa, cần suy luận

Câu 2: Đoạn hội thoại dưới đây chứa hàm ý gì?

Thầy giáo vào lớp được một lúc thì học trò xin vào. Thầy giáo nói với học sinh đó: “Bây giờ là mấy giờ rồi?”

  • A. Trách học sinh đó không mang theo đồng hồ
  • B. Hồi học sinh đó xem đi muộn bao nhiêu phút
  • C. Phê bình học sinh đó không đi học đúng giờ
  • D. Hỏi học sinh đó xem bây giờ là mấy giờ

Câu 3: Khi sử dụng hàm ý cần có những điều kiện gì?

  • A. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
  • B. Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

Câu 4: Điền tiếp vào chỗ trống một câu có hàm ý khích lệ động viên:

- Chán quá, bài văn hôm nay tớ được có mỗi 5 điểm.

- Không sao,… Cậu lấy đó để tự cố gắng thì sẽ đạt kết quả tốt trong những lần sau này.

  • A. Thất bại là mẹ thành công
  • B. Núi cao còn có núi cao hơn
  • C. Chín người mười ý
  • D. Góp gió thành bão

Câu 5: Nghĩa hàm ẩn còn tùy thuộc vào

  • A. Ngữ âm
  • B. Ngữ điệu
  • C. Ngữ nghĩa
  • D. Ngữ cảnh

Câu 6: Khi sử dụng hàm ý cần có những điều kiện gì?

  • A. Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
  • B. Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý
  • C. A và B đúng
  • D. A và B sai

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2điểm): Xác định nghĩa hàm ẩn của các câu tục ngữ dưới đây:

a. Có tật giật mình.

b. 

Đời người có một gang tay

Ai hay ngủ ngày, còn có nửa gang.

Câu 2 (2điểm): Có những nghĩa hàm ẩn tuỳ thuộc ngữ cảnh. Hãy lấy ví dụ chứng minh.               

Từ khóa tìm kiếm: Đề thi, đề kiểm tra ngữ văn 8 Kết nối tri thức bài 5: Thực hành Tiếng Việt ( trang 113). Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

Bình luận

Giải bài tập những môn khác