Giáo án giáo dục công dân 6: Bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông

Dưới đây là mẫu giáo án phát triển năng lực bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông. Bài học nằm trong chương trình Giáo dục công dân lớp 6. Bài mẫu có : văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết

Ngày soạn: .................................... Ngày dạy:…………………………… Tiết: 23 BÀI 14: THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I/ Mục tiêu. 1/ Về kiến thức: Giúp Hs một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người. 2/ Về kỹ năng: a. Kỹ năng bài học : HS biết được tác dụng của các loại tín hiệu giao thông. b. Kỹ năng sống: -Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ năng ra quyết định. 3/ Về thái độ: HS có ý thức tôn trọng và thực hiện trật tự an toàn giao thông. 4/ Năng lục cần hình thành cho HS: -Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs chuẩn mực đạo đức xã hội. -Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân. -Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống. - HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY 1. Phương pháp: - Giải quyết vấn đề -Động não -Xử lí tình huống -Liên hệ và tự liên hệ - Thảo luận nhóm.... - Kích thích tư duy - Sắm vai. 2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút. IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC : 1/Ổn định tổ chức:( 1 phút) Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do). 2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút) b. Nêu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân?. *mối quan hệ giữa nhà nước và công dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ đó. 1. Các quyền của công dân (theo Hiến pháp năm 1992)… 2. Nghĩa vụ của công dân đối với nhà nước…. 3. Trẻ em có quyền:… 4. Công dân phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ vì: - Được hưởng các quyền công đan và mà Pháp luật quy định….. - Công dân việt nam có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam - Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ thoe quy định của pháp luật - HS phải cố gắng phấn đáu học tập đẻ xây dựng đất nước. - Rèn luyện phẩm chất đạo đức để có ích cho đất nước… 3. bài mới. HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo. Các bạn Liên, Tú, Hoàng đi xe đạp hàng ba, vừa đi vừa nói chuyện, cười đùa. Gần đến ngã tư, chưa tới vạch dừng thì đèn vàng bật sáng. Liên vừa đạp xe nhanh, vừa giục các bạn, Tú cũng vội vàng đạp xe theo Liên. Hoàng muốn ngăn các bạn lại nhưng không kịp. Em hãy nhận xét hành vi đi đường của các bạn Liên, Tú, Hoàng? Gv vao bài: Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Tai nạn giao thông hiện nay đang là vấn đề nhức nhối của xã hội. Đặc biệt trong những năm gần đây tai nạn giao thông lại liên tục gia tăng, ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân, xã hội. Nguyên nhân do đâu? Giải pháp là gì?. Hôm nay cúng ta cùng tìm hiểu qua bài 14: Thực hiện trật tự an toàn giao thông. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: một số quy định khi tham gia giao thông. Nắm được tính chất nguy hiểm và nguyên nhân của các vụ tai nạn giao thông, tầm quan trọng của giao thông đối với đời sống của con người. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần thông tin, sự kiện. - Gọi học sinh đọc phần thông tin, sự kiện SGK. ? Em hãy nhận xét về tình hình tai nạn giao thông và mức độ thiệt hại về người do tai nạn gây ra? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến các vụ tai nạn trên? Nguyên nhân nào là chủ yếu? - Nhận xét. ? Làm thế nào để có thể tránh được tai nạn giao thông khi tham gia giao thông? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. Tìm hiểu phần thông tin, sự kiện. - Đọc phần thông tin, sự kiện SGK. - Tình hình tai nạn giao thông gia tăng về số vụ, số người chết, số người bị thương và thiệt hại về người là rất lớn. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Nguyên nhân: Do phương tiện tăng nhanh, hệ thống đường xá chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại, người dân chưa có ý thức tự giác chấp hành qui định về ATGT... Nguyên nhân chủ yêú là do người dân chưa có ý thức tự giác chấp hành qui định về ATGT. - Nghe. - Phải nâng cao ý thức trách nhiệm bằng cách tuân thủ qui định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. I/ Thông tin, sự kiện: - Tình hình tai nạn giao thông gia tăng về số vụ, số người chết, số người bị thương và thiệt hại về người là rất lớn. - Đua xe trái phép gây chết người tại Bà Rịa Vũng Tàu và TP. Hồ Chí Minh. Hướng dẫn học sinh rút ra bài học và liên hệ bản thân. ? Để đảm bảo ATGT khi tham gia giao thông chúng ta cần phải làm gì? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. ? Khi tham gia giao thông đường bộ, em thấy có những kiểu đèn tín hiệu nào? ý nghĩa của các tín hiệu đó? - Gọi học sinh nhận xét, bổ sung. - Nhận xét. - Treo tranh yêu cầu học sinh quan sát. - Giới thiệu biển báo cấm. ? Đặc điểm của loại biển báo này? ý nghĩa? - Giới thiệu biển báo nguy hiểm. ? ý nghĩa của loại biển báo này? Đặc điểm? - Nhận xét, khẳng định. - Giới thiệu biển hiệu lệnh. ? Biển báo này có ý nghĩa như thế nào? Có đặc điểm ra sao? - Nhận xét. - Giới thiệu thêm cho học sinh biển báo chỉ dẫn: Hình chữ nhật/ hình vuông, nền màu xanh lam. Rút ra bài học và liên hệ bản thân. - Phải tyuệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông. - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Các tín hiệu đèn: Đèn xanh (được đi), đèn đỏ (cấm đi), đèn vàng (đi chậm lại). - Nhận xét, bổ sung. - Nghe. - Quan sát. - Nghe, nhìn. + ý nghĩa: Biển báo cấm. + Đặc điểm: Hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. - Nghe, nhìn. + ý nghĩa: Biển báo nguy hiểm . + Đặc điểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. - Nghe. - Nghe, nhìn. + Ý nghĩa: Báo điều phải thi hành. + Đặc điểm: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành. - Nghe. - Nghe. II/Nội dung bài học: 1. Để đảm bảo an toàn khi đi đường, ta phải tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông gồm: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, tìn hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường rào bảo vệ, hàng rào chắn. 2. Một số tín hiệu giao thông. a) Đèn tín hiệu giao thông: - Đèn xanh: Được đi - Đèn đỏ: Cấm đi. - Đèn vàng: Đi chậm lại. b) Các loại biển báo thông dụng: - Biển báo cấm: Hình tròn, nền màu trắng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều cấm. - Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, nền màu vàng, có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều nguy hiểm cần đề phòng. - Biển hiệu lệnh: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Hướng dẫn học sinh luyện tập, củng cố. - Gọi học sinh đọc, làm bài tập b. ? Trong các biển báo này: - Biển báo nào cho phép người đi bộ được đi? - Biển báo nào cho phép người đi xe đạp được đi? - Gọi học sinh nhận xét. - Có thể yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa các biển báo còn lại. - Nhận xét, khẳng định: 110a (cấm xe đạp), 112 (cấm người đi bộ), 226 (đường người đi xe đạp cắt ngang), 304 (đường dành cho xe thô sơ), 305 (đường dành cho người đi bộ) 123b (đường dành cho người đi bộ sang ngang) - Họi học sinh thực hiện bài tập d/40 SGK. Luyện tập, củng cố. - Đọc, làm bài tập b: + Biển báo 305, 423b. + Biển báo 304, 226. - Nhận xét. - Nêu ý nghĩa các biển báo còn lại. - Nghe. - Đọc, làm bài tập d/40 SGK. + Liên hệ thực tế địa phương: Tốt, chưa tốt. + Có thể làm nhữn việc: Tự giác chấp hành về trật tự ATGT; vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện, lên án hành vi cố ý vi phạm luật giao thông... III/ Luyện tập: - Bài tập b/40: + Biển báo cho phép người đi bộ được đi: 305, 423b. + Biển báo cho phép người đi xe đạp được đi: 226, 304. - Bài tập d/40 SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo Ngày chủ nhật, Phong (15 tuổi) lấy xe máy của mẹ đèo em đến nhà bà chơi. Thấy trời nắng, Phong mang theo chiếc ô. Trên đường đi, Phong bảo em ngồi đằng sau mở ô ra che nắng cho hai anh em. Đi được một đoạn thì hai bạn bị chú cảnh sát giao thông yêu cầu dừng lại. Cả hai anh em ngơ ngác không hiểu vì sao bi giữ lại? 1/Em hãy cho biết Phong vi phạm quy định nào về an toàn giao thông ? 2/ Theo em, em của Phong có vi phạm quy định về an toàn giao thông không và vi phạm gì ? Lời giải: 1/ Phong vi phạm quy định về an toàn giao thông: điều khiển xe gắn máy khi chưa đủ tuổi, Phong bảo em ngồi đằng sau mở ô ra che nắng cho hai anh em. 2/ Theo em, Phong có vi phạm quy định về an toàn giao thông. Cụ thể, Phong chưa đủ tuổi điều khiển xe, nói em mở ô ra che nắng cho hai anh em. Điều này, sẽ gây nguy hiểm cho cả 2 anh em và những người khác. HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo - Vẽ các loại biển báo giao thông vào vở ( Mỗi loại ít nhất một kiểu). 4. Hướng dẫn về nhà: - Gv yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài. - Học bài, xem trước nội dung còn lại. V/ Tự rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án GDCD 6

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án GDCD 6 hai cột bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông, giáo án chi tiết GDCD 6 bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông, giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông, giáo án 5 bước GDCD 6 bài Thực hiện trật tự an toàn giao thông, giáo án 5 hoạt động GDCD 6 Thực hiện trật tự an toàn giao thông

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều