Bài tập về viết kết quả phép tính nhân, chia dưới dạng lũy thừa

1. Viết các kết quả sau dưới dạng lũy thừa:

a. $49^{3}:7^{4}$

b. $3^{6}.3^{2}+2.81^{2}$

c. $(6^{3}.8^{4}):12^{3}$

2. Bằng ba chữ số 3, hãy viết số lớn nhất có thể được (không dùng dấu của phép tính).


1.a, $49^{3}:7^{4} = (7^{2})^{3}:7^{4} = 7^{2.3-4}=7^{2}$

b. $3^{6}.3^{2}+2.81^{2}=3^{6+2}+2.(3^{4})^{2}=3^{8}+2.3^{8}=3.3^{8}=3^{9}$

c. $(6^{3}.8^{4}):12^{3}=(2.3)^{3}.(2^{3})^{4}:(2^{2}.3)^{3}=2^{3}.3^{3}.2^{12} : 2^{6}:3^{3}=2^{9}$

2. Hai số lớn nhất có thể viết được là $3^{3^{3}}$, $3^{33}$

Ta so sánh hai số trên:  $3^{3^{3}} = 3^{27} < 3^{33}$

Vậy số lớn nhất là $3^{33}$


Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều