Đề số 2: Đề kiểm tra địa lí 11 Cánh diều bài 2 Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

ĐỀ SỐ 2

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây không đúng về các công ty đa quốc gia?

  • A. Các công ty đa quốc gia là một trong những nhân tố thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá.
  • B. Số lượng các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng lên, chiếm thị phần ngày càng lớn trong nền kinh tế thế giới. Tính đến năm 2020, có khoảng 800 nghìn công ty đa quốc gia với hơn 5 triệu chi nhánh trên toàn cầu.
  • C. Các công ty đa quốc gia có sức ảnh hưởng lớn đến nhiều lĩnh vực quan trọng như tài chính, công nghệ, dịch vụ và lao động.
  • D. Hoạt động xuyên suốt giữa các công ty có tác động mạnh mẽ đến việc hình thành và vận hành chuỗi cung ứng toàn cầu.

Câu 2: Các hoạt động nào sau đây hiện nay thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài?

  • A. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm
  • B. nông nghiệp, thủy lợi, giáo dục 
  • C. văn hóa, giáo dục, công nghiệp
  • D. du lịch, công nghiệp, giáo dục

Câu 3: Một trong những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là

  • A. trao đổi học sinh, sinh viên thuận lợi giữa nhiều nước.
  • B. tăng cường hợp tác về văn hóá, văn nghệ và giáo dục.
  • C. đầy mạnh hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. đầu tư nước ngoài ngày càng mở rộng giữa các nước.

Câu 4: Toàn cầu hoá trong lĩnh vực tài chính không được biểu hiện qua nội dung nào?

  • A. Đồng tiền USD là có thứ bậc cao nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đến các đồng tiền khác và các vấn đề tài chính thế giới.
  • B. Tự do hoá lãi suất
  • C. Tự do hoá tham gia hoạt động ngân hàng và các dịch vụ tài chính trên toàn thế giới, không phân biệt biên giới
  • D. Tự do hoá việc di chuyển của các luồng vốn quốc tế

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về hệ quả của khu vực hoá kinh tế?

  • A. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực tạo nên động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ giữa các quốc gia và giữa các khu vực với nhau. 
  • B. Lợi ích kinh tế của các nước thành viên được bảo đảm trong các tổ chức khu vực. 
  • C. Khu vực hoá kinh tế thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường ở các quốc gia, tạo lập những thị trường khu vực rộng lớn, là nền tảng cho quá trình toàn cầu hoá kinh tế thế giới. 
  • D. Xu hướng khu vực hoá kinh tế góp phần giải quyết các vấn đề như tính tự chủ về kinh tế, vấn đề cạnh tranh giữa các khu vực,...

Câu 6: Biểu hiện nào sau đây không thuộc toàn cầu hóa kinh tế?

  • A. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
  • B. Thương mại quốc tế phát triển mạnh.
  • C. Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh.
  • D. Các tổ chức liên kết kinh tế ra đời.

Câu 7: Biểu hiện của thương mại thế giới phát triển mạnh là

  • A. mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu mở rộng toàn thế giới.
  • B. đầu tư nước ngoài tăng rất nhanh, nhất là lĩnh vực dịch vụ.
  • C. vai trò của Tổ chức Thương mại Thế giới ngày càng rất lớn.
  • D. các công ti xuyên quốc gia hoạt động với phạm vi rất rộng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của các công ti xuyên quốc gia?

  • A. Hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau.
  • B. Sở hữu nguồn của cải vật chất rất lớn.
  • C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
  • D. Phụ thuộc nhiều vào chính phủ các nước.

Câu 9: Khu vực hoá kinh tế là gì?

  • A. Là việc đặt nặng vấn đề kinh tế lên hàng đầu ở một khu vực theo chỉ đạo của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) nhằm đảm bảo sự phát triển hài hoà về kinh tế trên thế giới.
  • B. Là việc những quốc gia có nét tương đồng về địa lí, văn hoá, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển sẽ liên kết với nhau thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù.
  • C. Là việc tập trung sản xuất, kinh doanh một loại sản phẩm nào đó ở một khu vực nhất định nhằm tạo ra một lượng lớn hàng hoá và hỗ trợ cải thiện chất lượng sản phẩm.
  • D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 10: Sự phát triển của thương mại thế giới là động lực chính của

  • A. thay đổi cơ cấu ngành sản xuất.
  • B. tăng trưởng kinh tế các quốc gia.
  • C. phân bố sản xuất trong một nước.
  • D. tăng năng suất lao động cá nhân.


(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

D

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

D

C

D

B

B


Bình luận

Giải bài tập những môn khác