Đề kiểm tra Toán 8 KNTT bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Đề thi, đề kiểm tra toán 8 Kết nối tri thức bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

 I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

Câu 1: Hai xe khởi hành cùng một lúc, xe thứ nhất đến sớm hơn xe thứ hai 4 giờ. Nếu gọi thời gian đi của xe thứ nhất là x giờ thì thời gian đi của xe thứ hai là

  • A. x + 4.
  • B. x - 4
  • C. x : 4.
  • D. 4x.

Câu 2: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 56 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4 m và giảm chiều dài thêm 4m thì diện tích tăng 8m vuông. Tính chiều dài và chiều rộng khu vườn?

  • A. Chiều rộng 11m, chiều dài 16m.
  • B. Chiều rộng 11m, chiều dài 17m.
  • C. Chiều rộng 10m, chiều dài 17m.
  • D. Chiều rộng 10m, chiều dài 16m.

Câu 3: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 45 chiếc khăn. Trong thực tế, mỗi ngày xưởng dệt được 50 chiếc khăn nên đã hoàn thành trước thời hạn 6 ngày, ngoài ra còn làm thêm được 15 chiếc khăn nữa. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, x > 45) thì phương trình của bài toán là

  • A. 45x + 50(x - 6) = 15.
  • B. 45x - 50(x - 6) = 15.
  • C. 50(x - 6) - 45x = 15.
  • D. 45x - 50(x + 6) = 15.

Câu 4: Một xe máy đi từ Lạng Sơn về Nam Định với vận tốc 42km/h rồi từ Nam Định về Lạng Sơn với vận tốc 36km/h, vì vậy thời gian lúc về nhiều hơn thời gian lúc đi 60 phút. Tính quãng đường từ Lạng Sơn đến Nam Định.

  • A. S = 165 km.
  • B. S = 180 km.
  • C. S = 348 km.
  • D. S = 252 km.

Câu 5: Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ và ngược dòng từ bến B về bến A mất 5 giờ. Tính khoảng cách giữa hai bến A và B, biết rằng vận tốc của dòng nước là 2 km/h.

  • A. 82km.
  • B. 84km.
  • C. 80km.
  • D. 85km.

Câu 6: Một số có 2 chữ số. Biết rằng chữ số hàng đơn vị gấp 3 lần chữ số hàng chục. Nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau được chữ số mới lớn hơn chữ số cũ 54 đơn vị. Tìm số ban đầu?

  • A. 41.
  • B. 38.
  • C. 39.
  • D. 40.

Câu 7: Hai người làm chung công việc trong 4 ngày thì xong. Nhưng chỉ làm được trong 2 ngày, người kia đi làm công việc khác, người thứ hai làm tiếp trong 6 ngày nữa thì xong. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?

  • A. Người thứ nhất: 10 ngày, người thứ hai: 5 ngày.
  • B. Người thứ nhất: 5 ngày, người thứ hai: 10 ngày.
  • C. Người thứ nhất: 12 ngày, người thứ hai: 6 ngày.
  • D. Người thứ nhất: 6 ngày, người thứ hai: 12 ngày.

Câu 8: Hai vòi nước cùng chảy vào cùng 1 bể thì 3 giờ 20 phút đầy bể. Người ta cho vòi 1 chảy trong 3 giờ và vòi 2 chảy trong 2 giờ thì được $\frac{4}{5}$ bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy 1 mình chảy đầy bể?

  • A. Vòi thứ nhất: 5 giờ, vòi thứ hai: 10 giờ.
  • B. Vòi thứ nhất: 4 giờ, vòi thứ hai: 8 giờ.
  • C. Vòi thứ nhất: 6 giờ, vòi thứ hai: 12 giờ.
  • D. Vòi thứ nhất: 3 giờ, vòi thứ hai: 6 giờ.

Câu 9: Tổng số học sinh khối 8 và khối 9 của một trường là 400 em, trong đó có 252 em là học sinh giỏi. Tính số học sinh của mỗi khối, biết rằng số học sinh giỏi khối 8 chiếm tỉ lệ 60% số học sinh khối 8, số học sinh giỏi khối 9 chiếm tỉ lệ 65% số học sinh khối 9.

  • A. Khối 8 có 160 học sinh, Khối 9 có 240 học sinh.
  • B. Khối 8 có 150 học sinh, Khối 9 có 240 học sinh.
  • C. Khối 8 có 160 học sinh, Khối 9 có 200 học sinh.
  • D. Khối 8 có 240 học sinh, Khối 9 có 160 học sinh.

Câu 10: Hai thư viện có cả thảy 15000 cuốn sách. Nếu chuyển từ thư viện thứ nhất sang thứ viện thứ hai 3000 cuốn, thì số sách của hai thư viện bằng nhau. Tính số sách lúc đầu ở thư viện hai. 

  • A. 18000 cuốn
  • B. 15000 cuốn
  • C. 10500 cuốn
  • D. 4500 cuốn

ĐỀ 2

Câu 1: Xe thứ nhất chở x người, xe thứ hai chở số người ít hơn xe thứ nhất là 8 người. Số người xe thứ hai chở tính theo x là

  • A. x – 8.
  • B. x + 8.
  • C. 8x.
  • D. 8 : x.

Câu 2: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 1h 20 phút và ngược dòng hết 2h30 phút. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Vận tốc riêng của ca nô là

  • A. $\frac{37}{3}$ km/h.
  • B. $\frac{15}{2}$ km/h.
  • C. $\frac{67}{7}$ km/h.
  • D. $\frac{117}{7}$ km/h.

Câu 3: Hai rổ cam có tất cả 96 quả. Nếu chuyển 4 quả từ rổ thứ nhất sang rổ thứ 2 thì số quả cam trong rổ thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$ số quả cam trong rổ thứ 2. Hỏi lúc đầu mỗi rổ thứ nhất có bao nhiêu quả cam?

  • A. 40.
  • B. 56.
  • C. 60.
  • D. 48.

Câu 4: Một người đi xe máy từ A đến B mất 6 giờ. Lúc về đi từ B đến A người đó đi với vận tốc nhanh hơn 4 km/h nên chỉ mất 5 giờ. Tính quãng đường AB?

  • A. 130km.
  • B. 120km.
  • C. 100km
  • D. 121km.

Câu 5: Năm nay, tuổi của anh gấp 3 lần tuổi của em . Sau 6 năm nữa tuổi của anh chỉ gấp đôi tuổi của em . Hỏi năm nay tuổi của anh và em là bao nhiêu tuổi?

  • A. Em 4 tuổi và anh 16 tuổi.
  • B. Em 7 tuổi và anh 19 tuổi .
  • C. Em 5 tuổi và anh 17 tuổi.
  • D. Em 6 tuổi và anh 18 tuổi.

Câu 6: Một số có 2 chữ số. Biết rằng chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị. Nếu đổi chỗ 2 chữ số cho nhau được chữ số mới nhỏ hơn chữ số cũ 18 đơn vị. Tìm số ban đầu?

  • A. 30. 
  • B. 31. 
  • C. 21.
  • D. 20.

Câu 7: Hai người công nhân cùng làm chung công việc trong 12 giờ thì xong. Nhưng chỉ làm được trong 4 giờ, người kia đi làm công việc khác, người thứ hai làm tiếp trong 10 giờ nữa thì xong . Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?

  • A. Người thứ nhất: 60 giờ; người thứ hai: 5 giờ.
  • B. Người thứ nhất: 6 giờ; người thứ hai: 15 giờ.
  • C. Người thứ nhất: 60 giờ; người thứ hai: 15 giờ.
  • D. Người thứ nhất: 15 giờ; người thứ hai: 60 giờ.

Câu 8: Tổng của chữ số hàng đơn vị và hai lần chữ số hàng chục của một số có hai chữ số là 10. Nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì ta thu được số mới nhỏ hơn số cũ là 18 đơn vị. Tổng các chữ số của số đã cho là

  • A. 8.
  • B. 9.
  • C. 10.
  • D. 6.

Câu 9: Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút sáng cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy.

  • A. Quãng đường AB dài 145km và vận tốc trung bình của xe máy là 40km/h.
  • B. Quãng đường AB dài 175km và vận tốc trung bình của xe máy là 40km/h.
  • C. Quãng đường AB dài 175km và vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h. 
  • D. Quãng đường AB dài 145km và vận tốc trung bình của xe máy là 50km/h.

Câu 10: Một phòng họp có 100 chỗ ngồi, nhưng số người đến họp là 144. Do đó, người ta phải kê thêm 2 dãy ghế và mỗi dãy ghế phải thêm 2 người ngồi.  Hỏi phòng họp lúc đầu có mấy dãy ghế?

  • A. 12 dãy ghế
  • B. 8 dãy ghế
  • C. 10 dãy ghế
  • D. 6 dãy ghế

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1 (6 điểm). Một người đi xe máy từ A đến B cách A 60 km. Khi từ B trở về A do trời mưa nên người đó giảm vận tốc bé hơn vận tốc khi đi là 10 km/h do đó thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính vận tốc lúc đi?

Câu 2 (4 điểm). Đường sông từ A đến B ngắn hơn đường bộ là 10km, Ca nô đi từ A đến B mất 2 giờ 20 phút, ô tô đi hết 2 giờ. Vận tốc ca nô nhỏ hơn vận tốc ô tô là 17km/h.  

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm). Một người đi xe máy từ A đến B với  vân tốc trung bình 30 km/h. Khi  đến B người đó nghỉ 20 phút  rồi quay trở về A  với vận tốc trung bình 25 km/h. Tính quãng đường AB,  biết thời gian cả đi và về là 5 giờ 50 phút

Câu 2 (4 điểm). Một tàu thủy chạy trên một khúc sông dài 80km, cả đi lẫn về mất 8 giờ 20 phút. Tính vận tốc của tàu thủy khi nước yên lặng? Biết rằng vận tốc dòng nước là 4 km/h.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Một người đi xe máy từ A đến B mất 6 giờ. Lúc về đi từ B đến A người đó đi với vận tốc nhanh hơn 4 km/h nên chỉ mất 5 giờ. Tính quãng đường AB?

  • A. 130km.
  • B. 120km.
  • C. 100km
  • D. 121km.

Câu 2: Số học sinh khá của khối 8 bằng $\frac{5}{2}$ số học học sinh giỏi. Nếu thêm số học sinh giỏi 10 bạn và số học sinh khá giảm đi 6 bạn, vì vậy số học sinh khá gấp 2 lần số học sinh giỏi. Tính số học sinh giỏi khối 8?

  • A. 56 học sinh.
  • B. 50 học sinh.
  • C. 52 học sinh.
  • D. 54 học sinh.

Câu 3: Một đàn khỉ chia thành 2 nhóm 

Nhóm chơi đùa vui vẻ ngoài trời 

Bằng bình phương một phần tám của đàn 

Mười hai con nhảy nhót trên cây 

Không hkí vui tươi sưởi ấm nơi này

Hỏi đàn khỉ có tất cả bao nhiêu con ?

  • A. 48 con.
  • B. 16 con.
  • C. Cả A và B đều sai.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 4: Lúc 7 giờ sáng một ô tô xuất phát từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 60km/h. Cũng cùng thời gian ấy một xe máy xuất phát từ tỉnh B về tỉnh A với vận tốc 50 km/h. Biết hai tỉnh A và B cách nhau 220 km . Hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau và gặp nhau lúc mấy giờ?

  • A. 3 giờ. Gặp nhau lúc 10 giờ.
  • B. 1 giờ. Gặp nhau lúc 8 giờ .
  • C. 1 giờ 30 phút. Gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút.
  • D. 2 giờ. Gặp nhau lúc 9 giờ.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Hiệu hai số là 12. Nếu chia số bé cho 7 và lớn cho 5 thì thương thứ nhất lớn hơn thương thứ hai là 4 đơn vị.  Tìm hai số đó.

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Lúc 7 giờ sáng một chiếc canô xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36km rồi ngay lập tức quay trở về A lúc 11 giờ 30 phút. Tính vận tốc của canô khi đi xuôi dòng. Biết rằng vận tốc của dòng nước là 6 km/h?

  • A. 24km/h.
  • B. 20km/h.
  • C. 25km/h.
  • D. 21km/h

Câu 2: Cho một phân số có mẫu số lớn hơn tử số 11 đơn vị. Nếu tăng tử số thêm 3 đơn vị và giảm mẫu số 4 đơn vị thì giá trị phân số mới là $\frac{3}{4}$ . Tìm phân số đã cho?

  • A. $\frac{9}{20}$
  • B. $\frac{29}{2}$
  • C. $\frac{20}{9}$
  • D. $\frac{2}{29}$

Câu 3: Một hợp tác xã dự định trung bình mỗi tuần đánh được 20 tấn cá. Nhưng do vượt mức 6 tấn/tuần nên chẳng những hoàn thành kế hoạch sớm hơn 1 tuần mà còn vượt mức 10 tấn. Tính mức kế hoạch đã dự định?

  • A. 123 tấn.
  • B. 122 tấn.
  • C. 121 tấn.
  • D. 120 tấn.

Câu 4: Trên một đường giao thông đi qua 3 tỉnh A, B và C (B nằm giữa A và C) có người thứ nhất chuyển động đều bằng ô tô xuất phát từ A, người thứ hai chuyển động đều bằng xe máy xuất phát từ B. Họ xuất phát cùng một lúc và đi về phía C. Đến C thì người thứ nhất quay trở lại ngay và về đến B đúng vào lúc người thứ hai đến C. Tính quãng đường AC. Biết rằng quãng đường BC dài gấp đôi quãng đường AB và khoảng cách giữa 2 địa điểm họ gặp nhau trên một đường đi (một lần họ đi cùng chiều, một lần khi họ đi ngược chiều) là 8km.

  • A. 21,5 km.
  • B. 30 km.
  • C. 31,5 km.
  • D. 20 km.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Hai Ô tô cùng khởi hành từ hai bến cách nhau 175 km để gặp nhau. Xe 1 đi sớm hơn xe 2 là 1 giờ 30 phút  với vận tốc 30kn/h. Vận tốc của xe 2 là 35km/h. Hỏi sau mấy giờ hai xe gặp nhau?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Toán 8 KNTT bài 26: Giải bài toán bằng cách lập phương trình, đề kiểm tra 15 phút Toán 8 kết nối tri thức, đề thi Toán 8 kết nối tri thức bài 26

Bình luận

Giải bài tập những môn khác