Đề kiểm tra Toán 8 KNTT bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng

Đề thi, đề kiểm tra toán 8 Kết nối tri thức bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng. Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

Câu 1: Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong trường hợp “Tung một đồng xu 27 lần liên tiếp, có 14 lần xuất hiện mặt S”

  • A. $\frac{13}{27}$
  • B. $\frac{3}{27}$
  • C. $\frac{14}{27}$
  • D. $\frac{27}{3}$

Câu 2: Khi nói về xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết. Chọn câu trả lời sai

  • A. Xác suất thực nghiệm phụ thuộc vào kết quả của dãy phép thử và chỉ được xác định sau khi đã thực hiện dãy phép thử.
  • B. Xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của cùng một sự kiện hay biến cố bằng nhau.
  • C. Xác suất lí thuyết có thể được xác định trước khi thực hiện phép thử.
  • D. Khi thực hiện càng nhiều lần phép thử, xác suất thực nghiệm càng gần xác suất lí thuyết.

Câu 3: Mỗi bạn Hà, Nhung và Thảo tung một đồng xu cân đối và đồng chất 30 lần và ghi lại kết quả trong bảng sau

Người tung

Số lần xuất hiện mặt sấp

Số lần xuất hiện mặt sấp

12

18

Nhung

9

21

Thảo

24

6

Gọi A là biến cố “Xuất hiện mặt sấp”. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A sau 30 lần tung của Nhung.

  • A. $\frac{9}{30}$
  • B. $\frac{4}{5}$
  • C. $\frac{6}{15}$
  • D. $\frac{9}{15}$

Câu 4: Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt N” trong trường hợp “Tung một đồng xu 30 lần liên tiếp, có 17 lần xuất hiện mặt N”

  • A. $\frac{30}{17}$
  • B. $\frac{17}{30}$
  • C. $\frac{3}{7}$
  • D. $\frac{7}{3}$

Câu 5: Gieo xúc xắc 30 lần liên tiếp, có 4 lần xuất hiện mặt 2 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 2 chấm”.

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{7}{15}$
  • C. $\frac{2}{15}$
  • D. $\frac{1}{15}$

Câu 6: Trong trò chơi chọn ngẫu nhiên một đối tượng từ một nhóm đối tượng, mỗi lần ta lấy ngẫu nhiên một đối tượng, ghi lại đối tượng lấy ra và bỏ lại đối tượng đó vào nhóm đối tượng đã cho. Xét đối tượng A từ nhóm gồm k đối tượng trong trò chơi trên. Khi số lần lấy ra ngẫu nhiên một đối tượng ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Đối tượng lấy ra là đối tượng A” ngày càng gần với số thực nào?

  • A. $\frac{1}{k}$
  • B. k
  • C. $\frac{1}{2k}$
  • D. $\frac{k}{2}$

Câu 7: Một hộp có 10 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số nguyên dương không vượt quá 10, hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Lấy ngẫu nhiên một chiếc thẻ từ trong hộp, ghi lại số của thẻ lấy ra và bỏ lại thẻ đó vào hộp. Sau 40 lần lấy thẻ liên tiếp, thẻ ghi số 1 được lấy ra 3 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Thẻ lấy ra ghi số 1” trong trò chơi trên.

  • A. $\frac{10}{40}$
  • B. $\frac{1}{40}$
  • C. $\frac{3}{40}$
  • D. $\frac{3}{10}$

Câu 8: Một cửa hàng thống kê số lượng các loại sách giáo khoa bán được trong một năm vừa qua như sau

Loại sách giáo khoa

Toán

Văn

Hoá

Sinh

Anh

Số lượng bán được (quyển)

1324

1223

672

584

327

370

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố F: "Sách Toán được bán ra trong năm đó của cửa hàng"

  • A. $\frac{146}{1125}$
  • B. $\frac{56}{375}$
  • C. $\frac{331}{1125}$
  • D. $\frac{37}{450}$

Câu 9: Bạn Hà quan sát số lần đi làm muộn do đường Nguyễn Xiển bị tắc trong 365 ngày thì ghi nhận 300 ngày tắc đường vào giờ cao điểm mỗi buổi sáng. Từ số liệu thống kê đó, hãy ước lượng xác suất của biến G: "Đi làm muộn do tắc đường vào giờ cao điểm buổi sáng ở đường Nguyễn Xiển"

  • A. $\frac{300}{365}$
  • B. $\frac{65}{365}$
  • C. $\frac{365}{300}$
  • D. $\frac{300}{65}$

Câu 10: Kiểm tra ngẫu nhiên 1000 cái áo do nhà máy X sản xuất thì có 13 cái không đạt chất lượng. Hãy ước lượng xác suất của biến cố E  "Một cái áo của nhà máy X sản xuất không đạt chất lượng".

  • A. 0,25%
  • B. 1,3%
  • C. 3,4%
  • D. 9,15%

ĐỀ 2

Câu 1: Bé Nhung theo dõi và thống kê số cốc trà sữa uống trong một ngày. Sau 30 ngày theo dõi kết quả thu được như sau

Số cốc trà sữa

0

1

2

3

Số ngày

5

15

7

3

Gọi H là biến cố: "Trong một ngày bé Nhung uống 1 cốc trà sữa". Tính xác suất thực nghiệm của biến cố H.

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{7}{30}$
  • C. $\frac{1}{6}$
  • D. $\frac{1}{10}$

Câu 2: Trong trò chơi tung đồng xu, khi số lần tung đồng xu ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của đồng xu là mặt S” ngày càng gần với số thực nào?

  • A. 1,25
  • B. 0,25
  • C. 1
  • D. 0,5

Câu 3: Một cơ quan quản lí đã thống kê được số lượt khách đến tham quan sở thủ trong một tuần như sau

Ngày

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Thứ 7

Chủ nhật

Số lượt khách

95

104

73

78

110

240

300

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố Y: "Khách đến tham quan sở thú trong ngày chủ nhật".

  • A. $\frac{9}{10}$
  • B. $\frac{7}{10}$
  • C. $\frac{3}{10}$
  • D. $\frac{1}{10}$

Câu 4: Trong trò chơi gieo xúc xắc, khi số lần gieo xúc xắc ngày càng lớn thì xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt k chấm”  ngày càng gần với số thực nào?

  • A. $\frac{13}{36}$
  • B. $\frac{5}{6}$
  • C. $\frac{1}{36}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 5: Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ và 1 quả bóng màu vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Xuân lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng màu xanh xuất hiện 15 lần, quả bóng màu đỏ xuất hiện 14 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu vàng” trong trò chơi trên.

  • A. $\frac{14}{45}$
  • B. $\frac{16}{45}$
  • C. $\frac{15}{45}$
  • D. $\frac{13}{45}$

Câu 6: Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ và 1 quả bóng màu vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Châu lấy ngẫu nhiên một quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Sau 20 lần lấy bóng liên tiếp, bạn Châu kiểm đếm được quả bóng màu xanh xuất hiện 7 lần. Viết tỉ số của số lần xuất hiện quả bóng màu xanh và tổng số lần lấy bóng.

  • A. $\frac{7}{20}$
  • B. $\frac{7}{18}$
  • C. $\frac{8}{9}$
  • D. $\frac{5}{18}$

Câu 7: Ở một trang trại nuôi gà, người ta nhận thấy xác suất một quả trứng gà có cân nặng trên 42g là 0,4. Hãy ước lượng xem trong một lô 2 000 quả trứng gà của trang trại có khoảng bao nhiêu quả trứng có cân nặng trên 42g.

  • A. 1200.
  • B. 500.
  • C. 1 000.
  • D. 800.

Câu 8: Trong một cuộc điều tra, trong 100 người được lựa chọn ngẫu nhiên ở một khu dân cư để phỏng vấn thì có 71 người ủng hộ việc tắt đèn điện trong sự kiện Giờ Trái Đất. Xác suất của biến cố “Một người được lựa chọn ngẫu nhiên trong khu dân cư ủng hộ việc tắt đèn điện trong sự kiện Giờ Trái Đất” được ước lượng là:

  • A. 15%
  • B. 29%
  • C. 71%
  • D. 100%

Câu 9: Một cung thủ theo dõi và thống kê số điểm mỗi lần bắn mũi tên trúng bia hồng tâm. Sau 50 lần bắn thì thu được kết quả như sau

Số điểm

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Số lần bắn trúng

0

1

2

2

3

5

8

9

9

11

Gọi A là biến cố "Trong một lần bắn cung thủ bắn được nhiều hơn 6 điểm". Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A

  • A. $\frac{35}{50}$
  • B. $\frac{37}{50}$
  • C. $\frac{12}{50}$
  • D. $\frac{15}{50}$

Câu 10: Một tuyển thủ bắn đĩa theo dõi và thống kê số điểm mỗi lượt bắn. Sau 60 lượt bắn thì thu được kết quả như sau

Số điểm

5

6

7

8

9

10

Số lượt bắn

7

9

11

10

11

12

Gọi B là biến cố "Trong một lượt bắn tuyển thủ bắn được ít nhất 8 điểm". Tính xác suất thực nghiệm của biến cố B.

  • A. $\frac{13}{60}$
  • B. $\frac{11}{60}$
  • C. $\frac{37}{60}$
  • D. $\frac{33}{60}$

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 3

Câu 1 (6 điểm). Mỗi bạn Hà, Nhung và Thảo tung một đồng xu cân đối và đồng chất 30 lần và ghi lại kết quả trong bảng sau

Người tung

Số lần xuất hiện mặt sấp

Số lần xuất hiện mặt sấp

12

18

Nhung

9

21

Thảo

24

6

Gọi A là biến cố “Xuất hiện mặt sấp”. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố A sau 30 lần tung của Nhung.

Câu 2 (4 điểm). Một hộp có 1 quả bóng màu xanh, 1 quả bóng màu đỏ và 1 quả bóng màu vàng; các quả bóng có kích thước và khối lượng như nhau. Mỗi lần bạn Xuân lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng lấy ra và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Trong 45 lần lấy bóng liên tiếp, quả bóng màu xanh xuất hiện 15 lần, quả bóng màu đỏ xuất hiện 14 lần. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Quả bóng lấy ra là quả bóng màu vàng” trong trò chơi trên.

ĐỀ 4

Câu 1 (6 điểm). Gieo xúc xắc 30 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện mặt 6 chấm. Tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc là mặt 6 chấm”

Câu 2 (4 điểm). Một cửa hàng thống kê số lượng các loại sách giáo khoa bán được trong một năm vừa qua như sau

Loại sách giáo khoa

Toán

Văn

Hoá

Sinh

Anh

Số lượng bán được (quyển)

1324

1223

672

584

327

370

Tính xác suất thực nghiệm của biến cố F: "Sách Toán được bán ra trong năm đó của cửa hàng"

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 5

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Tung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

  • A. 0,2
  • B. 0,4
  • C. 0,44
  • D. 0,16

Câu 2: Trong tháng 4 và 5, camera quan sát đoạn đường Lê Hồng Phong ghi nhận 47 ngày tắc đường vào giờ cao điểm buổi sáng. Xác suất của biến cố “Không tắc đường vào giờ cao điểm buổi sáng ở đường Lê Hồng Phong” được ước lượng là:

  • A. 77%
  • B. 23%
  • C. 47%
  • D. 32%

Câu 3: Chọn ngẫu nhiên 70 học sinh của một trường trung học cơ sở để kiểm tra thị lực thì thấy có 21 học sinh cận thị. Gọi A là biến cố “Học sinh được chọn bị cận thị”. Xác suất của biến cố A được ước lượng khoảng:

  • A. 0,1
  • B. 0,2
  • C. 0,3
  • D. 0,4

Câu 4: Hàng ngày Sơn đều đi xe bus đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau

Thời gian chờ

Dưới 2 phút

Từ 2 đến dưới 5 phút

Từ 5 phút đến dưới 10 phút

Từ 10 phút trở lên

Số lần

5

9

4

2

Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe buýt dưới 2 tiếng”

  • A. 0,2
  • B. 0,05
  • C. 5
  • D. 0,25

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Ở một trang trại nuôi gà, người ta nhận thấy xác suất một quả trứng gà có cân nặng trên 42g là 0,4. Hãy ước lượng xem trong một lô 2000 quả trứng gà của trang trại có khoảng bao nhiêu quả trứng có cân nặng trên 42g.

ĐỀ 6

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Cửa hàng quần áo A vừa nhập một mẫu quần mới và cần lấy ý kiến của khách hàng. Trong tổng số 74 lượt khảo sát, có 23 bình chọn “Rất thích”, 31 bình chọn “Thích” và còn lại là bình chọn “Không thích”. Xác suất khách hàng không thích mẫu quần mới này là khoảng:

  • A. 23%
  • B. 27%
  • C. 31%
  • D. 74%

Câu 2: ung hai đồng xu cân đối 50 lần ta được kết quả như sau:

Sự kiện

Hai đồng sấp

Một đồng sấp, một đồng ngửa

Hai đồng ngửa

Số lần

22

20

8

  • A. 0,2
  • B. 0,4
  • C. 0,44
  • D. 0,16

Câu 3: Tại chung cư A, khảo sát ngẫu nhiên 80 hộ gia đình cho thấy chỉ có 12 hộ trang bị bình cứu hỏa trong nhà. Xác suất của biến cố “Hộ gia đình không trang bị bình cứu hỏa trong nhà” là khoảng:

  • A. 80%
  • B. 25%
  • C. 15%
  • D. 85%

Câu 4: Số lượt khách đến tham quan bảo tàng A trong năm qua được thống kê như sau:

Tháng

1; 2

3; 4

5; 6

7; 8

9; 10

11; 12

Số lượt khách

107

111

142

156

121

113

Xác suất của biến cố “Khách đến tham quan bảo tàng A trong 4 tháng đầu năm” là khoảng:

  • A. 14%
  • B. 15%
  • C. 29%
  • D. 31%

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (6 điểm): Bạn Hà quan sát số lần đi làm muộn do đường Nguyễn Xiển bị tắc trong 365 ngày thì ghi nhận 300 ngày tắc đường vào giờ cao điểm mỗi buổi sáng. Từ số liệu thống kê đó, hãy ước lượng xác suất của biến cố G: "Đi làm muộn do tắc đường vào giờ cao điểm buổi sáng ở đường Nguyễn Xiển"

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Toán 8 KNTT bài 32: Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm với xác suất và ứng dụng, đề kiểm tra 15 phút Toán 8 kết nối tri thức, đề thi Toán 8 kết nối tri thức bài 32

Bình luận

Giải bài tập những môn khác