Đề kiểm tra Sinh học 11 Kết nối bài 10 Tuần hoàn ở động vật

Đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 Kết nối bài 10 Tuần hoàn ở động vật . Bộ đề gồm nhiều câu hỏi tự luận và trắc nghiệm để học sinh ôn tập củng cố kiến thức. Có đáp án và lời giải chi tiết kèm theo. Kéo xuống để tham khảo

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chức năng của hệ tuần hoàn là?

  • A. Vận chuyển máu từ tim đến phổi, từ phổi đến ruột
  • B. Vận chuyển các chất từ bộ phận này sang bộ phận khác, đảm bảo các hoạt động sống của cơ thể
  • C. Vận chuyển máu từ tim đến các tĩnh mạch trong cơ thể
  • D. Vận chuyển máu đến các tế bào

Câu 2: Hệ tuần hoàn có hai dạng là?

  • A. Hệ Tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kép
  • B. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở
  • C. Hệ tuần hoàn kín và hệ tuần hoàn kép
  • D. Hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín

Câu 3: Hệ tuần hoàn kín gồm?

  • A. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn kép
  • B. Hệ tuần hoàn đơn và hệ tuần hoàn hở
  • C. Hệ tuần hoàn kép và hệ tuần hoàn hở
  • D. Hệ tuần hoàn kép và hệ tuần hoàn kín

Câu 4: Ngành thân khớp có hệ tuần hoàn….?

  • A. Kín và kép
  • B. Kín và hở
  • C. Kín
  • D. Hở

Câu 5: Ở giun đốt, động vật có xương sống có hệ tuần hoàn….?

  • A. Hở
  • B. Kín
  • C. Hở và đơn
  • D. Hở và kép

Câu 6: Hoạt động co dãn của tim có tác động như thế nào đến huyết áp?

  • A. Tâm thất giãn, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm thu. Tâm thất co, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm trương
  • B. Tâm thất co, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm thu. Tâm thất giãn, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm trương
  •  C. Tâm thất co, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm trương. Tâm thất giãn, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm co
  • D. Tâm thất co, làm cho huyết áp xuống tối thiểu còn gọi là huyết áp tâm thu. Tâm thất giãn, làm cho huyết áp lên tối đa còn gọi là huyết áp tâm trương

Câu 7: Chức năng của van tim?

  • A. Cho máu đi qua theo hai chiều
  • B. Đóng mở theo nhịp đẩy của tim
  • C. Ngăn không có máu đi qua
  • D. Cho máu đi qua theo một chiều

Câu 8: Chức năng của 4 ngăn tim người là?

  • A. Tâm nhĩ, có hai buồng (ngăn) nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch vào tim. Tâm thất, có hai ngăn lớn bơm máu ra khỏi tim
  • B. Tâm thất, có hai buồng (ngăn) nhỏ thu nhận máu từ tĩnh mạch vào tim. Tâm nhĩ, có hai ngăn lớn bơm máu ra khỏi tim
  • C. Tâm nhĩ phải và thất phải nhận máu từ tĩnh mạch vào tim. Tâm nhĩ trái và thất trái bơm máu ra khỏi tim
  • D. Tâm nhĩ trái và thất phải nhận máu từ tĩnh mạch vào tim. Tâm nhĩ phải và thất trái bơm máu ra khỏi tim

Câu 9: Ở người, ____________ là sự khác biệt giữa huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. 

  • A. 40 mm Hg 
  • B. 20 mm Hg 
  • C. 0 mm Hg 
  • D. Không có cái nào ở trên

Câu 10: Cho các thông tin sau: Trái cây và các loại rau xanh có vai trò quan trọng đối với “Sức khỏe” của hệ tuần hoàn; thừa cân, béo phì làm tăng nguy cơ cao huyết áp và đái tháo đường; căng thẳng thần kinh kéo dài làm hạn chế lưu thông tuần hoàn; hút thuốc lá làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch, tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim. Dựa vào các thông tin trên, để giúp cho cơ thể nói chung và hệ tuần hoàn nói riêng “khỏe mạnh”, nên thực hiện tối đa bao nhiêu chỉ dẫn dưới đây?

  1. Tập thể dục thường xuyên và khoa học. 

  2. Giữ cho tâm trạng thoải mái và nói “không” với thuốc lá. 

  3. Giữ trọng lượng cơ thể ở mức độ phù hợp. 

  4. Sử dụng hợp lí trái cây và rau xanh trong khẩu phần ăn.

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Tim của người có mấy ngăn?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 2: Hệ thống mạch máu gồm?

  • A. Động mạch
  • B. Mao mạch
  • C. Tĩnh mạch
  • D. Cả ba đáp án trên

Câu 3: Pha co của tim được gọi là? 

  • A. Tâm trương
  • B. Tâm thu
  • C. Pha trung gian
  • D. Pha giãn trung

Câu 4: Ở người trưởng thành, chu kỳ tim khoảng?

  • A. 3s
  • B. 0,3s
  • C. 8s
  • D. 0,8s

Câu 5: Hệ mạch có bao nhiêu lớp?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 1

Câu 6: Nhịp đập nhịp nhàng của tim được bắt đầu bởi? 

  • A. Sợi Purkinje.
  • B. Nút xoang nhĩ.
  • C. Bó His.
  • D. Nút nhĩ thất.

Câu 7: Huyết áp động mạch trung bình của một người có huyết áp tâm thu là 132 mmHg và huyết áp tâm trương là 85 mmHg là?

  • A. 93 mmHg 
  • B. 101 mmHg
  • C. 105 mmHg 
  • D. 96 mmHg

Câu 8: Van giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái được gọi là?

  • A. Van hai lá 
  • B. Van động mạch phổi 
  • C. Van nhĩ 
  • D. Van ba lá

Câu 9: Bệnh nào sau đây làm lòng động mạch bị hẹp lại? 

  • A. Xơ vữa động mạch 
  • B. Tăng huyết áp 
  • C. Đau thắt ngực 
  • D. Suy tim

Câu 10: Đau ngực cấp tính được gọi là gì? 

  • A. Xơ vữa động mạch 
  • B. Đau thắt ngực
  • C. Tăng huyết áp
  • D. Suy tim

 

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Hệ tuần hoàn là gì?

Câu 2 ( 4 điểm). Trình bày đặc điểm của hệ tuần hoàn hở?

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Hệ tuần hoàn có mấy dạng? Là những dạng nào?

Câu 2 ( 4 điểm). Trình bày đặc điểm của hệ tuần hoàn kín?

 

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Huyết áp là gì?

  • A. Áp lực của tim khi đẩy máu
  • B. Áp lực của máu lên thành mạch
  • C. Áp lực của tim khi hút máu
  • D. Áp lực của máu khi có CO2 vào cơ thể

Câu 2. Dòng nào sau đây mô tả đúng về dòng chảy của máu trong cơ thể cơ thể con người?

  • A. Tâm thất phải—động mạch chủ—cơ thể—tâm nhĩ trái—tâm thất trái— động mạch phổi 
  • B. Tâm nhĩ trái—tâm thất trái—động mạch phổi—tĩnh mạch phổi— tâm nhĩ phải
  • C. Tâm thất phải—động mạch phổi—phổi—tĩnh mạch phổi— trái nhĩ 
  • D. Tâm nhĩ trái—tâm thất trái—động mạch phổi—phổi—phổi tĩnh mạch – tâm nhĩ phải

Câu 3: Tất cả những điều sau đây đều đúng về sự tuần hoàn của con người ngoại trừ? 

  • A. máu trong mao mạch di chuyển chậm để cho phép khuếch tán chất dinh dưỡng và chất thải 
  • B. huyết áp bình thường ở nam cao hơn ở nữ 
  • C. nhịp tim và mạch trung bình là khoảng 70 nhịp mỗi phút 
  • D. nhịp tim của bạn thường thay đổi để đáp ứng với hoạt động thể chất

Câu 4: Cá thường được cho là có tim hai ngăn, mặc dù tim của chúng cũng có hai ngăn liền kề mà một số người đã đếm. Bốn ngăn này được sắp xếp như thế nào? 

  • A. Các khoang thực ở trên, các khoang phụ kiện ở dưới 
  • B. Các khoang thực ở một bên, các khoang phụ kiện ở bên kia 
  • C. Một khoang thực sự và một khoang phụ kiện ở mỗi bên 
  • D. Trong một chuỗi tuyến tính, mặc dù thường được cuộn theo không gian

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Tuần hoàn ở động vật là gì?

Câu 2: Hãy trình bày về sự hoạt động của tim?

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Hoạt động của tim mạch được điều hòa bằng?

  • A. Cơ chế thần kinh và thể dịch
  • B. Cơ chế thông tin và phản xạ
  • C. Cơ chế bảo toàn tĩnh mạch và mao mạch
  • D. Cơ chế bảo vệ nơron và cân bằng

Câu 2: Mạch dẫn máu đi khắp cơ thể nằm ở phần nào của ảnh dưới?

 Học sinh tham khảo

  • A. D
  • B. C
  • C. A
  • D. E

Câu 3: Huyết áp động mạch trung bình của một người có huyết áp tâm thu là 132 mmHg và huyết áp tâm trương là 85 mmHg là: A. 93 mmHg B. 101 mmHg C. 105 mmHg D. 96 mmHg 

  • A. 20Ml
  • B. 4mL
  • C. 25mL
  • D. 5mL

Câu 4: Sơ đồ cho thấy một mao mạch và một số tế bào cơ thể. Làm thế nào để các ion đi từ P đến Q? 

 Học sinh tham khảo

  • A. bằng cách khuếch tán trong máu 
  • B. bằng cách thẩm thấu trong máu
  • C. bằng cách khuếch tán trong dịch mô
  • D. bằng cách thẩm thấu trong dịch mô

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Nêu ý nghĩa của việc điều hòa hoạt động tim mạch?

Câu 2. Trình bày lợi ích của tập thể dục thể thao đối với tim mạch?

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: Đề kiểm tra Sinh học 11 bài 10 Tuần hoàn ở động vật , đề kiểm tra 15 phút sinh học 11 kết nối, đề thi địa lý 11 kết nối tri thức bài 10

Bình luận

Giải bài tập những môn khác