Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 5

Trọn bộ đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 5 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 1 SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 5

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Năng lượng cung cấp cho sinh giới có nguồn nào?

  • A. Năng lượng ánh sáng và năng lượng phóng xạ.
  • B. Năng lượng ánh sáng và năng lượng vật lý.
  • C. Năng lượng ánh sáng và năng lượng hóa học.
  • D. Năng lượng hóa thạch và năng lượng ánh sáng.

Câu 2: (NB) Sinh vật dị dưỡng là

  • A. các sinh vật chỉ có khả năng tổ hợp chất hữu cơ từ những chất hữu cơ có sẵn.
  • B. các sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
  • C. sinh vật phân hủy các acid vô cơ thành chất dinh dưỡng.
  • D. sinh vật chuyển hóa năng lượng hóa học trong các hợp chất vô cơ thành năng lượng hóa học tích lũy trong các hợp chất hữu cơ.

Câu 3: (NB) Quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới gồm các giai đoạn nào?

  • A. Tổng hợp, quang hợp và huy động năng lượng.
  • B. Phóng xạ, tổng hợp và huy động năng lương.
  • C. Tổng hợp, phân giải và huy động năng lượng.
  • D. Phân giải, quang hợp và huy động năng lượng.

Câu 4 (TH): Hãy hoàn thành chú thích (1), (2) trong sơ đồ các giai đoạn chuyển hóa sau.

 Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 4

  • A. (1) nhiệt, (2) sinh vật phân giải.
  • B. (1) Sinh vật phân giải, (2) Nhiệt.
  • C. (1) Nhiệt, (2) ATP
  • D. (1) Sinh vật phân giải, (2) ATP.

Câu 5 (TH): Trong cơ thể người, chất hữu cơ được phân giải để giải phóng năng lượng có nguồn gốc từ sự trao đổi chất ở

  • A. hệ bài tiết.
  • B. hệ tuần hoàn.
  • C. hệ thần kinh.
  • D. hệ tiêu hóa.

Câu 6 (TH): “Trao đổi chất và chuyển hoá..... là đặc điểm cơ bản của sự sống, quá trình này có hai vai trò cơ bản là...... cơ thể.”

Từ còn thiếu trong dấu … là

  • A. năng lượng/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.
  • B. tổng hợp/ phân giải.
  • C. năng lượng/ phân giải.
  • D. tổng hợp/ cung cấp năng lượng và kiến tạo.

Câu 7 (NB): Cơ chế điều chỉnh sự thoát hơi nước là

  • A. chu kì vận động của khí khổng
  • B. cơ chế điều chỉnh độ rộng, hẹp của khí khổng.
  • C. cơ chế điều chỉnh độ đóng, mở của khí khổng.
  • D. cơ chế điều chỉnh độ co, giãn của khí khổng.

Câu 8 (NB): Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch gỗ là

  • A. đi lên.
  • B. đi xuống.
  • C. ngẫu nhiên.
  • D. không xác định được.

Câu 9 (TH): Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng.

  • A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
  • B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
  • C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Câu 10 (TH): Nối cột A và cột B sao cho phù hợp

AB
1. Cường độ ánh sáng tăng.a. Quá trình hút nước và muối khoáng tăng.
2. Cường độ ánh sáng giảm.b. Quá trình hút nước và muối khoáng giảm.
3. Nhiệt độ tăng. 
4. Đất tơi xốp, thoáng khí. 
5. Độ ẩm cao. 
6. Nhiệt độ giảm. 
  • A. a- 2, 5, 6;     b- 1, 3, 4.
  • B. a- 1, 3, 4, 5;    b- 2, 6.
  • C. a- 2, 3, 4, 5;     b- 1, 6.
  • D. a- 1, 3, 5;     b- 2, 4, 6.

Câu 11 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

  • A. Oxygen.
  • B. Không khí.
  • C. Ánh sáng.
  • D. Nước.

Câu 12 (NB): Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

  • A. Lục lạp là bào quan thực hiện quá trình quang hợp.
  • B. Quang hợp là một quá trình chỉ diễn ra ở thực vật.
  • C. Nguồn quang năng cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp luôn được lấy từ ánh sáng mặt trời.
  • D. Một số loài rắn có da màu xanh lục để giúp chúng quang hợp khi không tìm được thức ăn.

Câu 13 (NB): Sản phẩm của pha sáng gồm

  • A. ATP, NADPH VÀ O2.    
  • B. ATP, NADPH VÀ CO2.
  • C. ATP, NADP+ VÀ O2.   
  • D. ATP, NADPH.

Câu 14 (NB): Phương trình quang hợp ở thực vật là

  • A. 6CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6H2O.
  • B. C6H12O6 + 6H2O  6CO2 + 12H2O.
  • C. 6CO2 + 12H2O  C6H12O6 + 6H2O.
  • D. C6H12O6 + 6H2O  6CO2 + 12H2O.

Câu 15 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

  • A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
  • B. Quá trình khử CO2.
  • C. Quá trình quang phân li nước.
  • D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 16 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

  • A. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • B. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
  • D. Cả B và C.

Câu 17 (NB): Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

  • A. rễ.       
  • B. thân.       
  • C. lá.       
  • D. quả

Câu 18 (NB): Phân giải kị khí (lên men) từ pyruvic acid tạo ra

  • A. chỉ rượu ethanol.     
  • B. rượu ethanol + CO2 hoặc lactic acid.
  • C. chỉ lactic acid.    
  • D. đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Câu 19 (NB): Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là

  • A. chuỗi truyền electron.    
  • B. chương trình Krebs.
  • C. đường phân.    
  • D. tổng hợp Axetyl - CoA.

Câu 20 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  • A. Làm giảm nhiệt độ.
  • B. Làm tăng khí O2.
  • C. Tiêu hao chất hữu cơ.
  • D. Làm giảm độ ẩm.

Câu 21 (TH): So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

  • A. 19 lần.
  • B. 18 lần.
  • C. 17 lần.
  • D. 16 lần.

Câu 22 (TH): Khi nói về giai đoạn đường phân trong hô hấp hiếu khí, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Giai đoạn đường phân hình thành NADH.
  • B. Giai đoạn đường phân oxi hóa hoàn toàn glucose.
  • C. Giai đoạn đường phân hình thành 1 ít ATP.
  • D. Giai đoạn đường phân cắt glucose thành pyruvic acid.

Câu 23 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa

  • A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
  • B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
  • C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
  • D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

Câu 24 (NB): Điều không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa là

  • A. dịch tiêu hóa không bị hòa loãng.
  • B. dịch tiêu hóa được hòa loãng.
  • C. ống tiêu hóa được phân hóa thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hóa về chức năng.
  • D. có sự kết hợp giữa tiêu hóa hóa học và tiêu hóa cơ học.

Câu 25 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

  • A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  • B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  • C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  • D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 26 (NB): Quá trình dinh dưỡng gồm

  • A. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và đồng hóa các chất.
  • B. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và đồng hóa các chất.
  • C. lấy thức ăn, tiêu hóa, hấp thụ và bài tiết.
  • D. lấy thức ăn, hô hấp, hấp thụ và bài tiết.

Câu 27 (TH): Đâu không phải đặc điểm nào của ruột non giúp chúng tăng hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng?

  • A. Kích thước rất dài.
  • B. Hệ thống mao mạch máu và mao mạch bạch huyết dày đặc, phân bố tới từng lông ruột.
  • C. Tiết ra nhiều dịch vị giúp tiêu hóa thức ăn.
  • D. Lớp niêm mạc gấp nếp, trên đó là các mào với lông ruột dày đặc giúp làm tăng diện tích bề mặt ruột non lên.

Câu 28 (TH): Trong mề gà, thường có những hạt sỏi nhỏ. Tác dụng của chúng là

  • A. cung cấp một số nguyên tố vi lượng cho gà.
  • B. tăng hiệu quả tiêu hóa hóa học.
  • C. tăng hiệu quả tiêu hóa cơ học.
  • D. giảm hiệu quả tiêu hóa hóa học.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Khi rễ cây ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện như thế nào? Giải thích.

Câu 2: (VD) Phân biệt tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.

Câu 3: (VDC) Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cuồng độ hô hấp? Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. C

 2. B

3. C

4. A

5. D

6. A

7. C

8. A

9. B

10. A

11. D

12. A

13. A

14. A

15. D

16. D

17. A

18. B

19. C

20. C

21. A

22. B

23. A

24. B

25. B

26. A

27. C

28. C

  • B. PHẦN TỰ LUẬN: (3,0 điểm)

Câu 1:

Khi rễ cây bị ngập úng trong thời gian dài, cây trồng có biểu hiện rễ bị thối hỏng, cây bị chết.

Giải thích:

Khi đất bị ngập nước, oxy trong không khí không thể khuếch tán vào đất, rễ cây không thể lấy oxy để thực hiện quá trình hô hấp.

Nếu quá trình ngập úng kéo dài → thiếu oxy sẽ gây cản trở đến quá trình hô hấp bình thường của rễ → sẽ gây ra hiện tượng hô hấp kị khí sinh ra các chất độc hại tích lũy ở tế bào và làm cho lông hút bị chết, rễ bị thối hỏng, không hình thành được lông hút mới.

Hai lí do trên làm cho rễ không hút được nước, trong khi quá trình thoát hơi nước vẫn diễn ra bình thường, nên cây bị héo và chết. Hiện tượng này gọi là hạn sinh lí (môi trường không thiết nước nhưng cây không hút được).

Câu 2:

 Tiêu hóa nội bàoTiêu hóa ngoại bào
Định nghĩaquá trình tiêu hóa trong đó sự phân giải vật chất thành các chất đơn giản diễn ra ngay bên trong tế bào nhờ không bào tiêu hóa. quá trình tiêu hóa trong đó sự phân giải vật chất thành các chất đơn giản diễn ra bên ngoài tế bào. 
Đối tượng Vi khuẩn, nấm và động vật nguyên sinh.Từ ngành ruột khoang, giun dẹp (tiêu hóa bằng túi tiêu hóa) trở lên đến động vật có xương sống, chim, động vật có vú (tiêu hóa bằng ống tiêu hóa). 
Phương thức tiêu hóaChỉ xảy ra tiêu hóa hóa học. Xảy ra cả tiêu hóa hóa cơ học và tiêu hóa hóa học. 
Nơi xảy raXảy ra ở bên trong không bào tiêu hóa.Xảy ra bên ngoài tế bào, trong khoang túi hoặc trong ống tiêu hóa. 
Hoạt động nuốt thức ănThức ăn được lấy vào bằng con đường thực bào. Màng tế bào lõm vào bao lấy thức ăn hình thành không bào tiêu hóa. Thức ăn được lấy vào qua miệng (ở tiêu hóa bằng ống tiêu hóa) hoặc lỗ thông (ở tiêu hóa bằng túi tiêu hóa).
Cơ chếLysosome dung hợp vào với không bào tiêu hóa, đưa enzyme vào không bào thực hiện thủy phân các chất.Các tế bào tuyến (ở túi tiêu hóa) hoặc các tuyến (ở ống tiêu hóa) tiết ra các enzyme tiêu hóa thủy phân trong lòng tiêu hóa ngoại bào. Các chất phức tạp trong thức ăn được biến đổi thành các chất dinh dưỡng đơn giản.
Hình thức hấp thụ chất dinh dưỡngCác chất dinh dưỡng được khuếch tán trong tế bào chất qua màng không bào tiêu hóa.Các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu và thông qua biểu mô ruột.
Bài tiết chất thảiCác chất không được tiêu hóa được thảo ra ngoài nhờ hình thức xuất bào.Các chất không được tiêu hóa được bài tiết ra ngoài qua lỗ thông (ở tiêu hóa bằng túi tiêu hóa) hoặc qua hậu môn (ở tiêu hóa bằng ống tiêu hóa).
Mức độ phức tạp của quá trình tiêu hóaÍt phức tạp, là 1 cơ chế đơn giản của sự tiêu hóa.Phức tạp hơn, là 1 cơ chế phức tạp của sự tiêu hóa.

Câu 3:

 - Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cuồng độ hô hấp vì hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.

 - Không nên giảm cường độ hô hấp về 0 vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 11 kết nối, đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác