Đề thi giữa kì 2 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 4

Trọn bộ đề thi giữa kì 2 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 4 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 SINH HỌC 11 Kết nối tri thức ĐỀ 4

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (NB): Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

  • A. từ môi trường.
  • B. từ môi trường ngoài cơ thể.
  • C. từ môi trường trong cơ thể.
  • D. từ các sinh vật khác.

Câu 2 (NB): Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?

  • A. Các nhận biết.
  • B. Các kích thích.
  • C. Các cảm ứng.
  • D. Các phản ứng.

Câu 3 (TH): Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải là cảm ứng ở thực vật?

  • A. Lá cây bàng rụng vào mùa hè.
  • B. Lá cây xoan rụng khi có gió thổi mạnh.
  • C. Hoa hướng dương hướng về phía Mặt Trời.
  • D. Cây nắp ấm bắt mồi.

Câu 4 (NB): Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa là gì?

  • A. Cây tìm nguồn sáng để quang hợp.
  • B. Rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.
  • C. Cây bám vào giá thể để sinh trưởng.
  • D. Rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 5 (NB): Trong cây, bộ phận có nhiều kiểu hướng động là

  • A. hoa       
  • B. thân       
  • C. rễ        
  • D. lá

Câu 6 (NB): Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước

  • A. nhiều tác nhân kích thích
  • B. tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng
  • C. tác nhân kích thích không định hướng
  • D. tác nhân kích thích không ổn định

Câu 7 (NB): Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp

  • A. cây tìm nguồn sáng để quang hợp.
  • B. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.
  • C. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.
  • D. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 8 (TH): Đâu là hiện tượng cảm ứng ở sinh vật?

(1) Cây con hướng về phía có ánh sáng.

(2) Rễ cây hướng về phía có nguồn nước sạch.

(3) Cây nho leo trên giàn cao

(4) Em dừng xe khi thấy đèn đỏ.

(5) Em làm bài tập về nhà

  • A. (1), (2), (3), (4).
  • B. (1), (2), (3), (5).
  • C. (1), (2), (4), (5).
  • D. (2), (3), (4), (5).

Câu 9 (TH): Cơ sở khoa học của sự uốn cong cành cây trong tính hướng tiếp xúc là do

  • A. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • B. sự sinh trưởng đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • C. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía được tiếp xúc sinh trưởng nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.
  • D. sự sinh trưởng không đều của hai phía cơ quan, các tế bào tại phía không được tiếp xúc sinh trưởng chậm hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía tiếp xúc.

Câu 10 (TH): Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

  • A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.
  • B. Rễ cây phát triển đều quanh gốc cây.
  • C. Thân cây uốn cong theo phía ngược lại với bờ ao.
  • D. Thân cây mọc thẳng nhận ánh sáng phân tán đều.

Câu 11 (NB): Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích

  • A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
  • B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
  • C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
  • D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.

Câu 12 (NB): Khi bị kích thích, thủy tức phản ứng bằng cách

  • A. trả lời kích thích cục bộ.
  • B. co toàn bộ cơ thể.
  • C. co rút chất nguyên sinh.
  • D. chuyển động cả cơ thể.

Câu 13 (NB): Trường hợp nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?

  • A. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại.
  • B. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ.
  • C. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình.
  • D. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi.

Câu 14 (NB): Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là

  • A. Hệ thần kinh dạng lưới.
  • B. Hệ thần kinh dạng chuỗi.
  • C. Hệ thần kinh dạng ống.
  • D. Không so sánh được sự tiến hóa.

Câu 15 (TH): Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản xạ diễn ra theo trật tự:

  • A. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
  • B. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng.
  • C. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ.
  • D. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.

Câu 16 (TH): Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp 

(2) thủy tức

(3) đỉa

(4) trùng roi

(5) giun tròn 

(6) gián

(7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  • A. 1.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 17 (TH):  Điều không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch là

  • A. số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
  • B. khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
  • C. phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
  • D. phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 18 (NB): Tập tính động vật là

  • A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
  • B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
  • C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.
  • D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Câu 19 (TH): Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

(2) Rất bền vững và không thay đổi

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

(4) Do kiểu gen quy định

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

  • A. (1) và (2)        
  • B. (2) và (3)
  • C. (2), (3) và (4)       
  • D. (1), (2) và (4)

Câu 20 (TH): Ngửi thấy mùi hôi của hổ, các con hươu chạy trốn. Những con thỏ kiếm ăn gần đó thấy thế cũng lập tức bỏ chạy. Kích thích dấu hiệu làm xuất hiện tập tính tự vệ ở thỏ là

  • A. Mùi hôi của hổ
  • B. Tiếng gầm của hổ
  • C. Hình ảnh bỏ chạy của đàn hươu
  • D. Mùi đặc trưng của hươu

Câu 21 (NB): Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình trong cơ thể sống có mối quan hệ mật thiết với nhau như thế nào?

  • A. Sinh trưởng tạo tiền đề cho phát triển, phát triển sẽ thúc đẩy sinh trưởng.
  • B. Phát triển tạo tiền đề cho sinh trưởng, làm nền tảng cho phát triển.
  • C. Sinh trưởng và phát triển là hai quá trình độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Sinh trưởng và phát triển mâu thuẫn với nhau.

Câu 22 (NB): Vòng đời là

  • A. Khoảng thời gian từ khi cơ thể được sinh ra và chết đi.
  • B. Khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản ra cá thể mới, già đi rồi chết.
  • C. Khoảng thời gian từ khi cơ thể trưởng thành và sinh sản ra cá thể mới.
  • D. Khoảng thời gian từ khi cơ thể sinh sản ra cá thể mới, già đi rồi chết.

Câu 23 (TH): Cho các mệnh đề sau:

1. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, nối tiếp, xen kẽ nhau.

2. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển.

3. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật.

4. Con gà tăng từ 1,2 kg đến 3 kg là sự sinh trưởng của động vật.

Số mệnh đề đúng là

  • A. 1.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 2.

Câu 24 (NB):Thực vật ra hoa và đâm chồi vào mùa xuân, thể hiện sự ảnh hưởng của yếu tố nào đến đời sống thực vật?

  • A. Nước.
  • B. Độ ẩm.
  • C. Chất dinh dưỡng.
  • D. Nhiệt độ.

Câu 25 (NB): Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?

  • A. Mô phân sinh bên
  • B. Mô phân sinh đỉnh cây
  • C. Mô phân sinh lỏng
  • D. Mô phân sinh đỉnh rễ

Câu 26 (NB):  Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

  • A. làm tăng kích thước chiều dài của cây
  • B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
  • C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm
  • D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 27 (TH): Xét  các đặc điểm sau:

1. làm tăng kích thước chiều ngang của cây

2. diễn ra chủ yếu ở cây Một lá mầm và hạn chế ở cây Hai lá mầm

3. diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch

4. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ)

5. chỉ làm tăng chiều dài của dây

Những đặc điểm trên không có ở sinh trưởng thứ cấp là

  • A. (1) và (4)
  • B. (2) và (5)
  • C. (1), (3) và (5)
  • D. (2), (3) và (5)

Câu 28 (TH): Tại sao đếm số vòng gỗ trên mặt cắt ngang thân cây có thể tính được số tuổi của cây?

  • A. Tuổi thọ trung bình của cây ứng với số vòng gỗ
  • B. Mỗi năm, sinh trưởng thứ cấp của cây tạo ra một hoặc một số vòng gỗ ở một số loài
  • C. Mỗi năm đều có một tầng sinh trụ được hình thành mới tạo thành một vòng gỗ
  • D. Không thể tính được số tuổi của cây dựa vào vòng gỗ

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Độc tố tetrodotoxin có trong cá nóc ngăn chặn quá trình khử cực và đảo cực trên các sợi thần kinh có thể gây tử vong ở người ăn cá nóc. Giải thích.

Câu 2: (VD) Chó sủa khi gặp người lạ và không sủa khi gặp người quen. Đây là hình thức học tập nào? Giải thích?

Câu 3: (VDC) Nhà bà Lan trồng ba loại rau: mùng tơi, rau day và rau bí. Hãy giới thiệu giúp Lan một biện pháp để tăng số lượng nhánh, từ đó tăng năng suất của các loại rau này. Giải thích cơ sở của biện pháp đó.

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. A

 2. B

3. B

4. C

5. C

6. C

7. C

8. A

9. A

10. A

11. D

12. B

13. D

14. C

15. B

16. D

17. D

18.  D

19. C

20. C

21. A

22. B

23. C

24. D

25. A

26. B

27. B

28. B

  • B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Cơ chế gây độc của Tetrodotoxin trong cơ thể là ức chế hoạt động bơm kênh Na-K và kênh Natrium thấm vận động qua màng tế bào, do đó ngăn chặn quá trình khử cực, đảo cực và tái phân cực trên các sợi thần kinh cảm giác làm cho xung thần kinh mang thông tin đâu không thể lan truyền về đồi thị và vỏ não gây ra liệt cơ, liệt hô hấp, đồng thời Tetrodotoxin còn phát động vùng cảm nhận hóa học gây nôn, nôn liên tục.

Câu 2:

Chó sủa khi gặp người lạ và không sủa khi gặp người quen là hình thức học liên kết. Ở động vật, mỗi con vật đều có lãnh địa của mình. Khi được con người nuôi, chó liên kết việc tiếp xúc với con người với tập tính sủa để bảo vệ lãnh thổ, con người nuôi chó trong gia đình, chó coi nhà của chủ là nhà mình, là lãnh địa của mình, do vậy chúng sẽ sủa vang khi có người lạ tới.

Câu 3:

Biện pháp tăng số lượng nhánh là bấm ngọn, cung cấp dinh dưỡng hợp lí, điều chỉnh tỉ lệ các loại phân bón làm chậm sự ra hoa của thực vật. Bởi vì các cây rau này chủ yếu để sử dụng lá, nên việc làm chậm sự ra hoa sẽ giúp cho các chất dinh dưỡng được tập trung chủ yếu ở lá cây, giúp tăng năng suất cây trồng.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 11 kết nối, đề thi giữa kì 2 Sinh học 11 KNTT: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác