Đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 1

Trọn bộ đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề tham khảo số 1 bộ sách mới Kết nối tri thức gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 SINH HỌC 11 KẾT NỐI TRI THỨC ĐỀ 1

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1 (NB): Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở

  • A. các tế bào biểu bì.
  • B. các tế bào nhu mô.
  • C. các tế bào lông hút.
  • D. các tế bào khí khổng.

Câu 2 (NB): Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo

  • A. mạch khoáng. 
  • B. mạch leo.
  • C. mạch gỗ.
  • D. mạch rây.

Câu 3 (NB): Hướng vận chuyển chủ yếu của mạch rây là

  • A. đi lên.
  • B. đi xuống.
  • C. ngẫu nhiên.
  • D. không xác định được.

Câu 4 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra chủ yếu qua

  • A. lông hút ở rễ.
  • B. lỗ chân lông ở thân cây.
  • C. khí khổng ở thân.
  • D. khí khổng ở lá.

Câu 5 (NB): Ý nghĩa của sự thoát hơi nước là

  • A. tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
  • B. góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây.
  • C. giúp khí CO2 đi vào trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi trường.
  • D. điều hòa nhiệt độ cơ thể.

Câu 6 (TH):  Đặc điểm nào sau đây giúp rễ cây tăng khả năng hút nước và muối khoáng?

  • A. Rễ cây phân chia thành rễ cọc và rễ chùm.
  • B. Rễ cây tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất.
  • C. Rễ cây thường phình to ra để dự trữ chất dinh dưỡng.
  • D. Rễ cây thường phát triển mọc thêm các rễ phụ trên mặt đất.

Câu 7 (TH): Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nhiều hơn cho cây trồng?

  • A. Vì những ngày hè nóng nhiều ánh sáng, cây cần nhiều nước để tăng cường độ quang hợp.
  • B. Vì nước hòa tan các muối khoáng giúp cây hấp thụ được, mùa hè là mùa sinh trưởng của cây, tưới nhiều nước giúp cây hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn.
  • C. Vì khi nhiệt độ cao, cây thoát hơi nước nhiều, cần bổ sung nước để cây phát triển bình thường.
  • D. Vì khi nhiệt độ cao, cần tưới nhiều nước để làm hạ nhiệt độ của cây.

Câu 8 (TH): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch rây?

  • A. Mạch rây có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên thân và lá.
  • B. Mạch rây gồm các tế bào sống, thiếu đi một số các bào quan.
  • C. Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây.
  • D. Trong cây, mạch rây vận chuyển các chất theo dòng đi xuống.

Câu 9 (NB): Yếu tố nào sau đây vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp,  vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng mở khí khổng để trao đổi khí?

  • A. Nước
  • B. Không khí
  • C. Ánh sáng
  • D. Oxygen.

Câu 10 (NB): Nguyên liệu của quá trình quang hợp gồm

  • A. khí oxygen và glucose.
  • B. glucose và nước.
  • C. khí carbon dioxide, nước và năng lượng ánh sáng.
  • D. khí carbon dioxide và nước.

Câu 11 (NB): Pha sáng của quang hợp là

  • A. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADP.
  • B. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được carotene hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  • C. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
  • D. Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP.

Câu 12 (NB): Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

  • A. Rễ.       
  • B. Thân.       
  • C. Lá.       
  • D. Quả

Câu 13 (NB): Hô hấp là quá trình

  • A. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O,đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • B. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • C. oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
  • D. khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

Câu 14 (TH): Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?

  • A. quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
  • B. quá trình khử CO2.
  • C. quá trình quang phân li nước.
  • D. sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước).

Câu 15 (TH): Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3 ở những điểm nào?

  • A. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng thấp hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • B. Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn.
  • C. Nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
  • D. Cả B và C.

Câu 16 (TH): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  • A. Làm giảm nhiệt độ.
  • B. Làm tăng khí O2.
  • C. Tiêu hao chất hữu cơ.
  • D. Làm giảm độ ẩm.

Câu 17 (TH): Khi nói về giai đoạn đường phân trong hô hấp hiếu khí, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Giai đoạn đường phân hình thành NADH.
  • B. Giai đoạn đường phân oxi hóa hoàn toàn Glucozo.
  • C. Giai đoạn đường phân hình thành 1 ít ATP.
  • D. Giai đoạn đường phân cắt glucozo thành axit piruvic.

Câu 18 (TH): Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

1. Sản xuất rượu bia

2. Làm sữa chua

3. Muối dưa

4. Sản xuất giấm

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 1
  • D. 2

Câu 19 (NB):  Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì

  • A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.
  • B. thức ăn được tiêu hóa nội bào.
  • C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.
  • D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

Câu 20 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được

  • A. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  • B. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  • C. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu.
  • D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào.

Câu 21 (TH): Sắp xếp các quá trình sau theo diễn biến của quá trình tiêu hóa xảy ra trong cơ thể.

  • A. Ăn và uống → vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → tiêu hóa thức ăn → hấp thụ các chất dinh dưỡng → thải phân.
  • B. Ăn và uống → tiêu hóa thức ăn → vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → hấp thụ các chất dinh dưỡng → thải phân.
  • C. Ăn và uống → vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → hấp thụ các chất dinh dưỡng → tiêu hóa thức ăn → thải phân.
  • D. Ăn và uống → hấp thụ các chất dinh dưỡng → vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa → tiêu hóa thức ăn → thải phân.

Câu 22 (TH): Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?

  • A. Ruột thừa          
  • B. Ruột già
  • C. Ruột non           
  • D. Dạ dày

Câu 23 (NB): Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là

  • A. Tim → Động mạch→ tĩnh mạch→ mao mạch→ tim.
  • B. Tim → động mạch→ mao mạch→ tĩnh mạch→ tim.
  • C. Tim → mao mạch→ động mạch→ tĩnh mạch→ tim.
  • D. Tim → động mạch→ mao mạch→ động mạch→ tim.

Câu 24 (NB): Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch dưới áp lực

  • A. Cao, tốc độ máu chảy chậm.
  • B. Thấp, tốc độ máu chảy chậm.
  • C. Thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
  • D. Cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.

Câu 25 (NB):  Miễn dịch đặc hiệu

  • A. có tính bẩm sinh.
  • B. có tính bẩm sinh hoặc tập nhiễm tùy từng loại.
  • C. có tính tập nhiễm.
  • D. không đòi hỏi có sự tiếp xúc trước với kháng nguyên.

Câu 26 (NB): Cơ chế của việc tiêm vacxin phòng bệnh là

  • A. đưa kháng thể vào cơ thể, kích thích cơ thể sản xuất kháng nguyên.
  • B. đưa kháng nguyên vào cơ thể, kích thích cơ thể hình thành kháng thể.
  • C. đưa kháng thể vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.
  • D. đưa kháng nguyên vào cơ thể để tiêu diệt tác nhân gây bệnh.

Câu 27 (TH):  Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể nằm trong dịch thể của cơ thể.
  • C. Miễn dịch không đặc hiệu là có sự tham gia của tế bào limpho T bình thường.
  • D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, nhờ có các yếu tố bảo vệ tự nhiên của cơ thể.

Câu 28 (TH): Cho các yếu tố sau

1 – Độc lực

2 – Số lượng nhiễm đủ lớn

3 – Tác nhân gây bệnh có kích thước nhỏ

4 - Con đường xâm nhập thích hợp

Để gây bệnh, tác nhân gây bệnh cần thỏa mãn mấy điều kiện?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Tại sao khi nuôi tôm, cá với mật độ cao người ta thường dùng máy sục khí vào nước nuôi.

Câu 2: (VD) Vận dụng những hiểu biết về hệ tuần hoàn, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh và hoạt động hiệu quả.

Câu 3: (VDC) Trong cuộc sống hằng ngày, có người uống lượng nước vượt quá nhu cầu của cơ thể và có người uống lượng nước ít hơn so với nhu cầu của cơ thể. Trong hai trường hợp này hoạt động của thận sẽ thay đổi như thế nào?

Hướng dẫn trả lời

  • A. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1. C

 2. C

3. B

4. D

5.  A

6. B

7. C

8. A

9. A

10. C

11. C

12. A

13. A

14. D

15. D

16. C

17. B

18. A

19. B

20. B

21. A

22.C

23. B

24. D

25. C

26. B

27. D

28. C

  • B. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Nuôi tôm hay nuôi trồng thuỷ sản nói chung đều cần phải sử dụng đến các thiết bị như máy thổi khí, máy sục khí, máy tạo oxy…Bởi vì, bể nuôi cá và tôm thường bị thiếu oxy làm cho chúng không đủ dưỡng khí để thực hiện quá trình hô hấp. Mục đích của việc này nhằm đảm bảo lượng oxy trong nước giúp cho các cá thể vật nuôi có nguồn oxy để sống khỏe mạnh và sinh trưởng.

Câu 2:

Một số biện pháp giúp hệ tuần hoàn khỏe mạnh, hoạt động hiệu quả:

- Điều tiết chế độ ăn uống đủ chất và lành mạnh: giảm đồ dầu mỡ; tăng cường các loại thực phẩm có lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm trái cây, rau quả, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc nguyên hạt;… 

- Tập luyện thể dục thể thao hợp lí, thường xuyên.

- Giữ trọng lượng cơ thể ổn định. 

- Không sử dụng thuốc lá và các chất kích thích như rượu bia. 

- Giữ tâm trạng vui vẻ, thoải mái, tránh stress. 

Câu 3:

Nếu uống thừa nước sẽ gây loãng máu, tăng áp lực thải nước qua thận, lâu ngày dẫn đến suy thận. Nếu uống không đủ nước, cơ thể khó thải hết các chất thải độc hại qua thận, đồng thời nồng độ các chất thải trong nước tiểu tăng lên, tạo điều kiện thuận lợi cho sỏi thận hình thành.

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi Sinh học 11 kết nối tri thức, trọn bộ đề thi Sinh học 11 kết nối, đề thi cuối kì 1 Sinh học 11 KNTT: Đề

Bình luận

Giải bài tập những môn khác