Đề số 2: Đề kiểm tra Sinh học 11 Kết nối bài 22 Sinh trưởng và phát triển ở động vật

ĐỀ 2

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Kiểu phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển mà còn non có đặc điểm hình thái?

  • A. sinh lý rất khác với con trưởng thành
  • B. cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về sinh lý
  • C. cấu tạo và sinh lý tương tự với con trưởng thành
  • D. cấu tạo và sinh lý gần giống với con trưởng thành

Câu 2: Một câu chuyện trên báo cho biết những bệnh nhân sau phẫu thuật đã nhận được một loại thuốc thay thế liệu pháp liên quan đến việc chạm nhẹ vào cơ thể báo cáo cơn đau ít nghiêm trọng hơn so với những người không nhận liệu pháp. Câu chuyện kết luận rằng liệu pháp này nên được áp dụng ở tất cả các bệnh viện. Thông tin nào sẽ hữu ích nhất cho người đọc trong việc đánh giá tính hợp lệ của kết luận này? 

  • A. tỷ lệ phần trăm bệnh nhân ở tất cả các bệnh viện báo cáo rằng họ đã trải qua các cơn đau nghiêm trọng đau sau khi trải qua phẫu thuật 
  • B. chi phí ước tính cho các bệnh viện cung cấp liệu pháp thay thế cho tất cả các bệnh nhân của họ bệnh nhân sau phẫu thuật 
  • C. mức độ đau được báo cáo bởi bệnh nhân sau phẫu thuật trước và sau khi họ nhận được liệu pháp thay thế 
  • D. tỷ lệ bệnh nhân báo cáo giảm đau sau khi được sử dụng rộng rãi khác các phương pháp điều trị như mát-xa truyền thống hoặc nói chuyện với nhân viên

Câu 3: Một phụ nữ 22 tuổi được nhìn thấy lần đầu tiên thời gian bởi bác sĩ mới của cô ấy, người lưu ý rằng cô ấy có xương rất dày ở tứ chi và khuôn mặt. Các bác sĩ nghi ngờ to cực, gây ra bởi nào sau đây? 

  • A. Thừa vitamin A 
  • B. Thừa hormone tăng trưởng 
  • C. Thiếu vitamin A 
  • D. Thừa vitamin D

Câu 4: Phản ứng "chiến đấu hay bỏ chạy" đối với căng thẳng được bắt đầu khi các xung thần kinh kích thích?

  • A. tuyến giáp để sản xuất hormone triiodothyronine và thyroxine. 
  • B. thuỳ sau tuyến yên tiết ra hoocmôn hướng tuyến vỏ thượng thận. 
  • C. tủy thượng thận tiết catecholamine, epinephrine và norepinephrine. 
  • D. tuyến cận giáp giải phóng hormone glucocorticoid cortisol.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1. Trình bày vai trò của gan trong cân bằng nội môi?

Câu 2. Làm thế nào để bổ sung đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể và duy trì cân bằng nội môi?


GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

D

B

C

Tự luận: 

Câu 1:

* Các vai trò của gan trong cân bằng nội môi bao gồm:

- Chuyển hóa chất béo và glucid: Gan chuyển hóa các chất béo và glucid từ thực phẩm thành năng lượng cho cơ thể sử dụng. Khi cơ thể không cần năng lượng, gan sẽ lưu trữ chất béo và glucid dư thừa cho sử dụng sau này.

- Điều hòa nồng độ nhiều chất hòa tan như protein, glucose,… trong huyết tương: Khi nồng độ Glucose trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết Insulin để cho gan chuyển glucose thành  glycogen dự trữ nồng độ glucose giảm xuống.

- Điều chỉnh nồng độ các chất trong máu: Gan điều chỉnh nồng độ các chất trong máu bằng cách lọc máu. Gan cũng giữ một số chất trong máu ở mức độ ổn định để giữ cân bằng nội môi trong cơ thể.

Câu 2:

Để bổ sung đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể và duy trì cân bằng nội môi, có thể uống đủ nước, tránh uống quá nhiều đồ uống chứa caffeine (cà phê, nước giải khát,…) hoặc alcohol (đồ có cồn rượu, bia,…), và ăn nhiều loại rau quả có chứa nước để giữ cho cơ thể được cân bằng nội môi.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác